Bài tập Sự điện li có lời giải chi tiết(p3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch A l 2 O 3 0,2 M. Rót vào cốc 1 lít dung dịch NaOH thì thu được chất kết tủa. Đem nung chất kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ C M củ a NaOH là

Câu 2 :

Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH) 2 xM vào 150 ml dung dịch MgS O 4 0,1M và A l 2 (SO 4 ) 3 0,15M. Sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m:

Câu 3 :

Cho 200 ml dung dịch AlC l 3 1,5M vào V lit d u ng dịch Ba(OH) 2 0,25 M. S au phản ứng thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của V là

Câu 4 :

Hòa tan m gam ZnSO 4 vào nước được dung dịch B. Tiến hành 2 thí nghiệm:

TN1: Cho dung dịch B tác dụng với 11 0 ml dung dịch KOH 2M thu được 3a gam kết tủa.

TN2: Cho dung dịch B tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 2M thu được 2a gam kết tủa.

Giá trị của m là

Câu 5 :

Thêm 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch A1 Cl 3 nồng độ x mol/ l , sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa . Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Tính X.

Câu 6 :

Thêm V lít dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch chứa H Cl 0,1M và A1 Cl 3 0,1M. Lượng kết tủa thu được lớn nhất với thể tích dung dịch NaOH là:

Câu 7 :

Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na 2 O , Al 2 O 3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch H Cl 1 M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch H Cl 1 M đã cho vào là 100 ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch H Cl 1M thì đều thu đ ược a gam kết tủa. Tính m

Câu 8 :

Trong một cốc thuỷ tinh đựng dung dịch ZnS O 4 . Thêm vào cốc 200ml dung dịch KOH nồng độ x mol/1 thì thu được 4,95 gam kết tủa. Tách kết tủa, nhỏ dung dịch H Cl vào nước lọc thì thấy xuất hiện kết tủa trở lại, tiếp tục cho H Cl vào đến khi kết tủa tan hết rồi cho dung dịch BaCl 2 dư vào thì thu được 46,6 gam kết tủa. Tính x .

Câu 9 :

Hỗn hợp A gồm Al và A l 2 O 3 tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1,8 : 10,2. Cho A tan hết trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung d ịch B và 0,672 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với 200ml dung dịch H Cl thu được kết tủa D, nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. C M HC l m ax đã dùng là

Câu 10 :

Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na 2 O, A l 2 O 3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch D ch chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G ch gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí H 2 dư qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO 3 thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp kh í gồm NO 2 và NO tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m

Câu 11 :

Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch A l 2 O 3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200ml < V < 280ml

Câu 12 :

Cho V (lít) dung dịch Na 2 ZnO 2 0,5M tác dụng với 300 ml dung dịch HC l 1 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được 1,98 gam kết tủa trắng keo. Hãy tính V

Câu 13 :

Cho a mol A l 2 O 3 vào 1 lít dung dịch NaOH cM ta thu được 0,05 mol A l (OH) 3 . Thêm tiếp 1 lít dung dịch NaOH trên vào dung dịch hỗn hợp vừa thu được thì ta được 0,06 mol Al(OH) 3 . Giá trị lần lượt của a và c là

Câu 14 :

Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl 3 . Lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là

Câu 15 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na 2 O và Al 2 O 3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì mới bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa, Giá trị của a và m lần lượt là

Câu 16 :

Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl 3 xM và Al 2 (SO 4 ) 3 yM tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn kết thúc thí nghiệm ta thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thì ta thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x:y là

Câu 17 :

Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H 2 SO 4 0,1 M được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa đen khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. Giá trị của V là

Câu 18 :

Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch A chứa AlCl 3 nồng độ x mol/1, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 H 2 khí (dktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đối thu dược 5,1 gam chất rắn. x là

Câu 19 :

Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl 3 và 0,02 mol ZnCl 2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,605 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên là

Câu 20 :

Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na 2 O, Al 2 O 3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m.