Bài tập Phương pháp biện luận xác định hợp chất hữu cơ có lời giải (P2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, có KLPT là 46) trong không khí dư, thu được sản phẩm cháy gồm có CO 2 , H 2 O, O 2 dư và N 2 . Số CTCT có thể có của X là

Câu 2 :

Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (mạch hở, phân tử không chứa chức ete) trong oxi, thu được sản phẩm cháy chỉ có CO 2 , H 2 O và O 2 dư. Biết tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 28. Số chất X có phản ứng với nước brom là

Câu 3 :

. X tác dụng được với dung dịch NaOH. Số chất thoả mãn giả thiết trên là

Câu 4 :

Số lượng hợp chất hữu cơ chứa C, H, O có khối lượng phân tử 74u, vừa có khả năng tác dụng với Na, vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

Câu 5 :

Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C 3 H 4 ­O 3 ) n . Số đồng phân axit tối đa có thể có của X là

Câu 6 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất C 2 H 5 O. Số đồng phân ancol của X là

Câu 7 :

Hiđrocacbon X có công thức thực nghiệm (C 3 H 4 ) n . Biết X không làm mất màu dung dịch nước brom. Số CTCT có thể có của X là

Câu 8 :

G là hợp chất hữu cơ mạch cacbon không nhánh (chứa C, H, O). Tỉ khối hơi của G so với H 2 bằng 30. Khi cho 2 mol G tác dụng với Na dư thì thu được 1 mol H 2 . Số công thức cấu tạo của G thỏa mãn điều kiện trên

Câu 9 :

Đốt cháy một ancol đơn chức X thu được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ 6n CO2 = 5n H2O . Số đồng phân của X tác dụng với CuO cho anđehit bằng

Câu 10 :

Chất hữu cơ X có công thức thực nghiệm là (C 3 H 5 O 2 )n chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được một muối của axit caboxylic Y và một ancol Z. Biết, Y có mạch cacbon không phân nhánh và không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là

Câu 11 :

Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ mạch hở X (M X = 72) trong O 2 , thu được sản phẩm cháy chỉ có CO 2 , H 2 O và O 2 dư. Số công thức cấu tạo của X có phản ứng với AgNO 3 /NH 3

Câu 12 :

Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có CTPT là C x H y O 2 , trong đó oxi chiếm 25,8% về khối lượng. X tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol là 1:1. Số công thức cấu tạo có thể có của X là

Câu 13 :

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi đối với H 2 là 30. X có phản ứng tráng gư­ơng, số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Câu 14 :

Một chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh, chỉ chứa C, H, O. Trong phân tử X chỉ chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động, X có khả năng hòa tan Cu(OH) 2 . Khi cho X tác dụng với Na dư thì thu được số mol H 2 bằng số mol của X phản ứng. Biết X có khối lượng phân tử bằng 90 đvC. X có số công thức cấu tạo phù hợp là

Câu 15 :

Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C x H y Cl. Trong X, nguyên tố clo chiếm 46,4% về khối lượng. Số đồng phân của X là

Câu 16 :

. Đốt cháy hoàn toàn X chỉ thu được CO 2 và H 2 O. Khi làm bay hơi hoàn toàn 4,5 gam X thu được thể tích bằng thể tích của 2,1 gam khí N 2 ở cùng điều kiện. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

Câu 17 :

Este mạch thẳng X có công thức đơn giản nhất là C 3 H 5 O 2 . Số đồng phân của X khi tác dụng với NaOH tạo ra một muối và một ancol là

Câu 18 :

Cho 13,6 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO 3 2M trong NH 3 thu đ­ược 43,2 gam Ag, biết M X = 68. Nếu cho 13,6 gam X tác dụng với H 2 (Ni, to) thì cần ít nhất bao nhiêu lít H 2 (đktc) để chuyển hoàn toàn X thành chất hữu cơ no ?

Câu 19 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C 3 H 6 Cl; khi đun X với NaOH thu được xeton Y. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là

Câu 20 :

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 2,6875. Khi X tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X