Bài tập Phản ứng tách của Ankan cực hay có lời giải (P2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cracking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp X gồm H 2 , CH 4 , C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 3 H 6 , C 4 H 8 và một phần butan chưa bị cracking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho X qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được a mol CO 2 . Giá trị của a là?

Câu 2 :

Cracking 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp X gồm H 2 , CH 4 , C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 3 H 6 , C 4 H 8 và một phần butan chưa bị cracking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp X là

Câu 3 :

Cracking m gam n-butan thu được hợp A gồm H 2 , CH 4 , C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 3 H 6 , C 4 H 8 và một phần butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn X thu được khối lượng H 2 O và CO 2 hơn kém nhau 8,6 gam. Giá trị của m là

Câu 4 :

Khi cracking butan thu được hỗn hợp X gồm 6 hiđrocacbon và H 2 có thể tích là 30 lít. Dẫn hỗn hợp X vào dd nước Br 2 dư thấy có 20 lít khí thoát ra, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hiệu suất phản ứng cracking là

Câu 5 :

Sau khi kết thúc phản ứng cracking butan thu 22,4 lit hỗn hợp khí X (giả sử chỉ gồm các hiđrocacbon). Cho X lội từ từ qua dung dịch brom dư thì chỉ còn 13,44 lit hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 lit hỗn hợp khí Y thu được 1,3 lit CO 2 . Các thể tích khí đều đo ở đktc. Thể tích khí O 2 cần để đốt cháy hoàn toàn Y là

Câu 6 :

Cracking 8,8 gam propan trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y gồm CH 4 , C 2 H 4 , C 3 H 6 , H 2 và C 3 H 8 (biết có 90% C 3 H 8 đã phản ứng). Nếu cho hỗn hợp Y qua nước brom dư thì còn lại hỗn hợp Z có tỉ khối so với H 2 bằng 7,3. Khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là

Câu 7 :

Crackinh butan thu được hỗn hợp khí X. Cho X qua dung dịch brom thì thấy X tác dụng vừa đủ với 28,8 gam brom. Khí thoát ra khỏi dung dịch brom đem đốt cháy hoàn toàn thu được 18,48 gam CO 2 và 11,6 gam H 2 O. % thể tích C 4 H 10 dư trong hỗn hợp X là

Câu 8 :

Nung nóng một bình kín chứa m gam metan ở 1500 o C, rồi đưa về điều kiện ban đầu thì thấy áp suất trong bình tăng gấp 1,5 lần trong đó có chứa 12 gam H 2 . Giá trị của m là

Câu 9 :

Thực hiện phản ứng đehiđro hóa một ankan thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 20 (hiệu suất phản ứng đehiđro hóa đạt 80%). Thêm 6,6 gam propan vào a gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ 397,6 lít không khí (đktc) (giả thiết không khí chứa 20% O 2 , 80%N 2 ). Giá trị của a là

Câu 10 :

Crackinh 672 lít C 5 H 12 thu được 1200 lít hỗn hợp khí X gồm C 5 H 10 , C 4 H 8 , C 3 H 6 , C 2 H 4 , CH 4 , C 2 H 6 , C 3 H 8 , C 5 H 12 , H 2 . Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Thể tích C 5 H 12 chưa bị crackinh là

Câu 11 :

Tiến hành cracking 500 lít C 4 H 10 thu được 920 lít hỗn hợp X gồm nhiều hiđrocacbon khác nhau (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). % thể tích C 4 H 10 đã bị cracking là

Câu 12 :

Cracking 14,4 gam pentan thu được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sản phẩm được dẫn vào dung dịch Ba((OH) 2 dư. Hỏi sau phản ứng khối lượng dung dịch thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam ?

Câu 13 :

Nung một lượng butan trong bình kín (xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken). Tỉ khối của X so với khí hiđro là 17,4. Phần trăm thể tích của butan trong X là

Câu 14 :

Crackinh pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm 8 hiđrocacbon và H 2 . Thêm 4,48 lít khí H 2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào so với ban đầu ?

Câu 15 :

Một bình kín chứa 3,584 lít một ankan (ở 0 o C và 1,25 atm). Đun nóng để xảy ra phản ứng cracking, rồi đưa nhiệt độ bình về 136,5 o C thì áp suất đo được là 3 atm. Hiệu suất của phản ứng cracking là (giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh trực tiếp ankan ban đầu)

Câu 16 :

Thực hiện cracking 13,44 lít butan ở đktc thu được hỗn hợp X chỉ gồm ankan và anken. Trong hỗn hợp X có chứa 17,4 gam một hiđrocacbon Y. Đốt cháy 8,7 gam Y thu được 13,44 lít CO 2 và 13,5 gam H 2 O. Hiệu suất phản ứng cracking là

Câu 17 :

Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp X chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H 2 bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là

Câu 18 :

Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon. Dẫn X qua bình nước brom có hoà tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu hết có 4,704 lit hỗn hợp khí Y (đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra. Tỉ khói hơi của Y so với H 2 bằng 117/7. Giá trị của m là

Câu 19 :

Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br 2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br 2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO 2 và b mol H 2 O. Vậy a và b có giá trị là

Câu 20 :

Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH 4 , C 3 H 6 , C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 4 H 8 , H 2 và C 4 H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H 2 O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br 2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C 4 H 6 trong T là: