Bài tập Phản ứng cộng của Anken, Ankin cực hay có lời giải (P3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H 2 với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H 2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl 4 . Giá trị của m là

Câu 2 :

Cho 7,56 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm C 2 H 2 và H 2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon, tỷ khối của Y so với H 2 bằng 14,25. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br 2 dư. Khối lượng của Br 2 đã tham gia phản ứng là

Câu 3 :

Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C 2 H 4 và 0,1 mol CH 4 qua 100 gam dung dịch Br 2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H 2 là 9,2. Vậy nồng độ % của dung dịch Br 2

Câu 4 :

Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H 2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H 2 bằng 65/8) đi qua xúc tác nung nóng trong bình kín, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước brom 2%. Giá trị của a là

Câu 5 :

Trộn hiđrocacbon X với lượng dư khí H 2 , thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết 4,8 gam Y, thu được 13,2 gam khí CO 2 . Mặt khác, 4,8 gam hỗn hợp đó làm mất màu dung dịch chứa 32 gam Br 2 . Công thức phân tử của X là

Câu 6 :

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H 2 . Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là

Câu 7 :

Hỗn hợp khí X gồm H 2 và một hiđrocacbon Y mạch hở. Đốt cháy 6 gam X thu được 17,6 gam CO 2 ; mặt khác 6 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam Br 2 . CTPT của Y là (biết X là chất khí ở đktc)

Câu 8 :

X, Y là hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hỗn hợp gồm 0,56 gam X và 0,105 gam Y tác dụng vừa đủ với 20 g dung dịch brom 10%. Biết X, Y khi tác dụng với HCl cho tối đa 3 sản phẩm. Vậy X, Y lần lượt là

Câu 9 :

Cho etan qua xt (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H 2 . Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br 2 dư thì số mol Br 2 đã phản ứng là bao nhiêu?

Câu 10 :

Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br 2 . Giá trị của a là:

Câu 11 :

Dẫn V (đktc) lít hỗn hợp khí X chứa C 2 H 2 , C 2 H 4 , H 2 có tỷ khối so với H 2 là 4,7 qua Niken nung nóng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước Br 2 dư thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam và thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc) và 14,4 gam H 2 O. Giá trị V là

Câu 12 :

Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon A cháy hoàn toàn thu được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO 2 và 0,72 gam H 2 O. Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là

Câu 13 :

Cho 0,5 mol H 2 và 0,15 mol vinylaxetilen vào bình kín có mặt xúc tác Ni rồi nung nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với CO 2 bằng 0,5. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Br 2 dư thấy có tối đa m gam Br 2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là:

Câu 14 :

. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br 2 trong dung dịch?

Câu 15 :

Trộn Cho hỗn hợp X gồm axetilen và etan (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được một hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H 2 . Tỷ khối của hỗn hợp Y so với hiđro là 58/7. Nếu cho 0,7 mol hỗn hợp Y qua dung dịch Br 2 dư thì số mol Br 2 phản ứng tối đa là

Câu 16 :

Hỗn hợp X gồm C 2 H 4 , C 2 H 6 , H 2 có tỉ khối so với H 2 bằng 10. Cho X vào bình kín có dung tích không đổi chứa ít bột Ni làm xúc tác khi áp suất 1,25 atm. Nung bình một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 12,5 và áp suất lúc này là P. Giá trị của P là

Câu 17 :

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H 2 . Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H 2 bằng M. Cho Y tác dụng với AgNO 3 dư trong NH 3 thu được kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z đktc. Sục khí Z qua dung dịch brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của M là

Câu 18 :

Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở đứng liên tiếp nhau trong 1 dãy đồng đẳng. Trộn lẫn X với H 2 được hỗn hợp khí Y, d Y/H2 = 3,96. Đun nóng Y với Ni để phản ứng cộng hiđro xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí Z, d Z/H2 = 6,6. Công thức phân tử các hiđrocacbon và % thể tích của chúng trong hỗn hợp Y là

Câu 19 :

Trong một bình kín thể tích không đổi 2 lít chứa hỗn hợp khí gồm 0,02 mol CH 4 ; 0,01 mol C 2 H 4 ; 0,015 mol C 3 H 6 và 0,02 mol H 2 . Đun nóng bình với chất xúc tác Ni, các anken đều cộng H 2 với hiệu suất 60%, sau phản ứng giữ bình ở 27,3 o C. Áp suất trong bình là

Câu 20 :

Trong một bình kín dung tích không đổi ở đktc chứa etilen và H 2 , có bột Ni xúc tác. Đun nóng bình một thời gian sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu (0 o C), áp suất bình là p (atm). Cho biết tỉ khối hơi của hỗn hợp đầu và hỗn hợp sau phản ứng so với hiđro lần lượt là 7,5 và 9. Tính % thể tích của C 2 H 6 có trong hỗn hợp sau phản ứng ?