Bài tập Phản ứng cộng của Anken, Ankin cực hay có lời giải (P2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Một hỗn hợp khí M gồm ankin X và H 2 có tỉ khối hơi so với CH 4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp M với bột Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí N có tỉ khối hơi so với CH 4 là 1,0. Ankin X là
Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon (khí) và H 2 , với d X/H2 = 6,7 . Cho hỗn hợp đi qua Ni nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có d Y/H2 = 16,75 . Công thức phân tử của hiđrocacbon trong X là
Hỗn hợp khí X gồm H 2 và một olefin có tỉ lệ số mol là 1:1. Cho hỗn hợp X qua ống đựng Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H 2 là 23,2; hiệu suất bằng b%. Công thức phân tử của olefin và giá trị của b tương ứng là:
Cho V lít hổn hợp khí X gồm H 2 , C 2 H 2 , C 2 H 4 , trong đó số mol của C 2 H 2 bằng số mol của C 2 H 4 đi qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc), biết tỷ khối hơi của hổn hợp Y đối với H 2 là 6,6. Nếu cho V lít hổn hợp X đi qua dung dịch Brom dư thì khối lượng bình Brom tăng
Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm C 2 H 2 và H 2 (có tỉ lệ thể tích V(C 2 H 2 ) : V(H 2 ) = 2 : 3) đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y, cho Y đi qua dung dịch Br 2 dư thu được 896ml hỗn hợp khí Z bay ra khỏi bình dung dịch Br 2 . Tỉ khối của Z đối với H 2 bằng 4,5. Biết các khí đều đo ở đktc. Khối lượng bình Br 2 tăng thêm là
Trong bình kín hỗn hợp X gồm: 1 ankin, 1 anken, 1 anken và H 2 với áp suất 4atm. Đun nóng bình với Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H 2 lần lượt là 24 và a. Giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon Y, thu được số mol CO 2 đúng bằng số mol H 2 O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br 2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H 2 O. Công thức phân tử của hidrocacbon Y và giá trị của V là:
Dẫn hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 qua ống đựng Ni (nung nóng), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 15,68 lít CO 2 (đktc) và 14,85 gam H 2 O. Thành phần % về thể tích của C 2 H 2 trong hỗn hợp X là
Tỷ khối của một hỗn hợp khí (gồm 2 hiđrocacbon mạch hở) so với hidro là 17. Ở điều kiện tiêu chuẩn, trong bóng tối, 400 ml hỗn hợp tác dụng với dung dịch nước Br 2 dư thấy có V cm 3 dung dịch brom 0,26 M phản ứng đồng thời có 240 ml khí thoát ra. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
Cho hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol C 2 H 2 , 0,2 mol C 2 H 4 , 0,1 mol C 2 H 6 và 0,36 mol H 2 qua ống sứ đựng Ni là xúc tác,đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y qua bình đựng brom dư thấy khối lượng của bình tăng 1,64 gam và có hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình đựng brom. Khối lượng hỗn hợp khí Z bằng bao nhiêu ?
Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2). Đun nóng 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch nước brom dư, thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với heli bằng 5/3. Giá trị của V là
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm eten, propen và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,94. Trong X, tỉ lệ mol của eten và propen là 2 : 3. Dẫn X qua bột Ni, t o thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 12,3125 (giả sử hiệu suất phản ứng hiđro hoá hai anken là như nhau). Dẫn Y qua bình chứa dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng m gam. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm etan; etilen và propin. Cho 12,24 gam hỗn hợp X vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 có dư sau phản ứng thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác 4,256 lít khí X (đktc) phản ứng vừa đủ với 140ml dung dịch brom 1M. Khối lượng C 2 H 6 trong 12,24 gam X ban đầu bằng bao nhiêu (Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) ?
Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 2 H 2 và H 2 . Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 19 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8,5. Thể tích O 2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
Hỗn hợp khí X gồm H 2 và C 2 H 4 có tỉ khối so với H 2 là 3,6. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 là 4. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
Cho hỗn hợp khí X gồm hai anken có cùng thể tích, lội chậm qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12,6 gam và có 48 gam Br 2 phản ứng. Số cặp chất thỏa mãn các điều kiện trên của X là
Dung dịch chứa 0,15 mol brom tác dụng hết với axetilen chỉ thu được 2 chất M và N là đồng phân của nhau, trong đó M có khối lượng là 13,392 gam, khối lượng của N là
Một hỗn hợp X gồm một anken và một ankin. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào nước brom dư thấy có 0,16 mol Br 2 đã tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO 2 . Vậy 2 chất trong hỗn hợp X là
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C 2 H 4 , 0,2 mol C 2 H 2 và 0,7 mol H 2 . Nung X trong bình kín có xúc tác là Ni, sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br 2 có nồng độ a mol/lít. Giá trị của a là
Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen; 0,2 mol xiclopropan; 0,1 mol etilen và 0,6 mol hiđro với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 12,5. Cho hỗn hợp Y tác dụng với brom dư trong CCl 4 thấy có tối đa a gam brom phản ứng. Giá trị của a là