Bài tập Dẫn xuất Halogen - Ancol - Phenol có giải chi tiết (mức độ thông hiểu)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Phenol không có phản ứng được với chất nào sau đây :

Câu 2 :

Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 2 chất lỏng ancol và phenol

Câu 3 :

C 4 H 9 OH có bao nhiêu đồng phân ancol

Câu 4 :

Tên theo danh pháp thay thế của chất: CH 3 - CH=CH-CH 2 OH là

Câu 5 :

Đun nóng m 1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m 2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là

Câu 6 :

Để nhận biết các chất etanol, propenol, etilenglicol, phenol có thể dùng các cặp chất

Câu 7 :

Ứng với công thức phân tử C 4 H 10 O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?

Câu 8 :

Oxi hóa hoàn toàn 6,78 gam chất hữu cơ A mạch hở bằng CuO dư ( t 0 ) thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO 2 , H 2 O, HCl. Dẫn toàn bộ hỗn hợp trên vào bình đựng dung dịch AgNO 3 dư ( có pha HNO 3 ) thấy khối lượng bình tăng 6,54 gam và có 17,22 gam kết tủa. Khí bay ra được hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy có 35,46 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của A là

Câu 9 :

Tách nước 2-metylbutan-2-ol bằng H 2 SO 4 đặc ở 170 0 C thu được sản phẩm chính nào?

Câu 10 :

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 7 H 8 O, phản ứng với dung dịch NaOH tạo muối. Nhận xét nào sau đây đúng với X?

Câu 11 :

Hợp chất thơm X có công thức phân tử C 7 H 8 O phản ứng với Na tạo H 2 , nhưng không phản ứng với NaOH. Tên gọi của X là

Câu 12 :

Có 3 chất lỏng benzen, phenol, stiren đựng trong 3 lọ nhãn riêng biệt. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

Câu 13 :

Để phân biệt dung dịch phenol (C 6 H 5 OH) và ancol etylic (C 2 H 5 OH), ta có thể dùng thuốc thử là

Câu 14 :

Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:

Câu 15 :

Cho C 2 H 5 OH và ba hợp chất thơm sau: C 6 H 5 OH, CH 3 C 6 H 4 OH, C 6 H 5 CH 2 OH. Có bao nhiêu chất phản ứng được với kim loại natri nhưng không phản ứng được với dung dịch NaOH ?

Câu 16 :

Chất hữu cơ X có đặc điểm: phản ứng với kim loại Na giải phóng khí H 2 , hòa tan Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Tên gọi của X là

Câu 17 :

Trong số các phát biểu sau về phenol (C 6 H 5 OH)

(a)ít Phenol tantrong etanol.

(b) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

(c) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.

(d) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.

(e) Phenol phản ứng được với natri, nước brom, dung dịch NaOH.

Số phát biểu đúng

Câu 18 :

Khi đun nóng etylen glicol với xúc tác thích hợp thì xảy ra hiện tượng một phân tử rượu tách một phân tử H 2 O tạo thành sản phẩm hữu cơ X. Công thức của X là

Câu 19 :

Số đồng phân ancol ứng với công thức C 3 H 7 OH là

Câu 20 :

Cho các chất: CH 3 COOH, C 2 H 4 (OH) 2 , C 3 H 5 (OH) 3 , C 2 H 5 OH. Số chất phản ứng đ i Cu(OH) 2

Câu 21 :

Ảnh hưởng của nhóm – OH đến gốc C 6 H 5 - trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với

Câu 22 :

Một chất tác dụng với dung dịch natri phenolat tạo thành phenol. Chất đó là

Câu 23 :

Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT là C 5 H 12 O, tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton là:

Câu 24 :

Cho các thí nghiệm sau:

(1) cho etanol tác dụng với Na kim loại

(2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói

(3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH) 2

(4) cho etanol tác dụng với CH 3 COOH có H 2 SO 4 đặc xúc tác

Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol

Câu 25 :

Cho các hợp chất sau:

(a) HOCH 2 -CH 2 OH ; (b) HOCH 2 -CH 2 -CH 2 OH ;

(c)HOCH 2 -CH(OH)-CH 2 OH;

(d)CH 3 -CH(OH)-CH 2 OH ;

(e) CH 3 -CH 2 OH ; (f) CH 3 -O-CH 2 CH 3

Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH) 2