Bài tập Đại cương về hóa học hữu cơ siêu hay có lời giải (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Số đồng phân thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C 5 H 8

Câu 2 :

C 5 H 8 có bao nhiêu đồng phân ankađien liên hợp ?

Câu 3 :

Đồng trùng hợp đivinyl và stiren thu được cao su buna-S có công thức cấu tạo là

Câu 4 :

Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau:

C 2 H 4 -> CH 2 Cl–CH 2 Cl -> C 2 H 3 Cl -> PVC.

Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C 2 H 4 cần dùng để sản xuất 5000 kg PVC là:

Câu 5 :

Ankin C 4 H 6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO 3 /NH 3 )

Câu 6 :

Cho các chất sau: CH 2 =CHCH 2 CH 2 CH=CH 2 ; CH 2 =CHCH=CHCH 2 CH 3 ; CH 3 C(CH 3 )=CHCH 2 ; CH 2 =CHCH 2 CH=CH 2 ; CH 3 CH 2 CH=CHCH 2 CH 3 ; CH 3 C(CH 3 )=CHCH 2 CH 3 ; CH 3 CH 2 C(CH 3 )=C(C 2 H 5 )CH(CH 3 ) 2 ; CH 3 CH=CHCH 3 .

Số chất có đồng phân hình học là:

Câu 7 :

Một hỗn hợp X gồm 2 aren A, R đều có M < 120, tỉ khối của X đối với C 2 H 6 là 3,067. CTPT và số đồng phân của A và R là

Câu 8 :

Một hợp chất hữu cơ A có M = 74. Đốt cháy A bằng oxi thu được khí CO 2 và H 2 O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A?

Câu 9 :

Hỗn hợp A gồm hiđro và các hiđrocacbon no, chưa no. Cho A vào bình có niken xúc tác, đun nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp B. Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 10 :

Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là:

Câu 11 :

Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO 4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C 2 H 4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X ?

Câu 13 :

Hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O thu được là:

Câu 14 :

Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Z, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư), thu được số gam kết tủa là:

Câu 15 :

Cho 10 lít hỗn hợp khí CH 4 và C 2 H 2 tác dụng với 10 lít H 2 (Ni, t o ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 lít hỗn hợp khí (các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Thể tích của CH 4 và C 2 H 2 trước phản ứng là

Câu 16 :

X, Y, Z là 3 hiđrocacbon ở thể khí trong điều kiện thường, khi phân huỷ mỗi chất X, Y, Z đều tạo ra C và H 2 , thể tích H 2 luôn gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon bị phân huỷ và X, Y, Z không phải là dồng phân. CTPT của 3 chất là

Câu 17 :

Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C 3 H 4 ; 0,2 mol C 2 H 4 ; 0,35 mol H 2 với bột Ni xúc tác được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO 4 dư, thấy thoát ra 6,72 l hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 12. Bình đựng dung dịch KMnO 4 tăng số gam là:

Câu 18 :

Cho 100 ml benzen (d = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng (xúc tác bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (d = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt là

Câu 19 :

Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br 2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là

Câu 20 :

Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO 2 ; 1,215 gam H 2 O và 168 ml N 2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là:

Câu 21 :

Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là:

Câu 22 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất A sinh ra 0,3318 gam CO 2 và 0,2714 gam H 2 O. Đun nóng 0,3682 gam chất A với vôi tôi xút để chuyển tất cả nitơ trong A thành amoniac, rồi dẫn khí NH 3 vào 20 ml dung dịch H 2 SO 4 0,5 M. Để trung hoà axit còn dư sau khi tác dụng với NH 3 cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M. Biết M A = 60. Công thức phân tử của A là:

Câu 23 :

Phân tích 0,31gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO 2 . Mặt khác, nếu phân tích 0,31 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH 3 rồi dẫn NH 3 vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch H 2 SO 4 0,4M thì phần axit dư được trung hòa bởi 50 ml dung dịch NaOH 1,4M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 1,38 gam. CTPT của X là:

Câu 24 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO 2 , H 2 O và N 2 ) qua bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của A là:

Câu 25 :

Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO 2 , 0,09 gam H 2 O. Mặt khác khi xác định clo trong hợp chất đó bằng dung dịch AgNO 3 người ta thu được 1,435 gam AgCl. Tỉ khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử của hợp chất là: