Bài tập Đại cương về hóa học hữu cơ cực hay có lời giải chi tiết (P4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt hoàn toàn X trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm hơi và khí. Làm lạnh để loại bỏ hơi nước trong Y , thu được hỗn hợp khí Z có thể tích giảm 42,50% so với Y . Tiếp tục dẫn toàn bộ hỗn hợp Z qua dung dịch KOH dư (phản ứng hoàn toàn), thể tích khí thoát ra giảm 52,17% so với Z . Các thể tích được đo ở cùng nhiệt độ, áp suất. Phần trăm khối lượng của hidrocacbon nhỏ hơn trong X

Câu 2 :

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H 2 SO 4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 3 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic cần vừa đủ V lít O 2 (đktc) thu được 0,3 mol CO 2 và 5,4 gam H 2 O. Giá trị của V là

Câu 4 :

Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H 2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O 2 (đktc), thu được CO 2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là

Câu 5 :

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H 2 . Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được V lít hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32 gam brom đã phản ứng. Giá trị V là

Câu 6 :

Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO 2 và y mol H 2 O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y . Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z . Đốt cháy toàn bộ E thu được CO 2 , 12,6 gam H 2 O và 31,8 gam Na 2 CO 3 . Số nguyên tử H có trong X

Câu 7 :

Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm

Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:

(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H 2 O.

(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH 3 COONa.

(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.

(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.

(e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.

Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

Câu 8 :

Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO 2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na 2 CO 3 thu được 100 ml dung dịch X . Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO 2 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là

Câu 9 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm metan, axetilen, buta-1,3-đien và vinyl axetilen thu được 24,2 gam CO 2 và 7,2 gam nước. Biết a mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 112 gam Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Câu 10 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O 2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 , sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 11 :

Hỗn hợp X gồm hiđro và một hidrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X , có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hidrocacbon là

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp E gồm CH 4 , C 2 H 4 , C 3 H 6 và C 2 H 2 , thu được 8,064 lít CO 2 (đktc) và 7,56 gam H 2 O. Mặt khác, cho 6,192 gam E phản ứng được với tối đa 0,168 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của x là

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) cần 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Giá trị của m là

Câu 14 :

Vitamin A (Retinol) là một vitamin không tan trong nước mà hòa tan trong dầu (chất béo). Nhiệt độ nóng chảy của vitamin A khoảng 63°C. Công thức của vitamin A là

Phần trăm khối lượng của hiđro có trong vitamin A là

Câu 15 :

Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam cacbohiđrat X cần 6,72 lít O 2 (đktc) thu được CO 2 và H 2 O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500,0 ml dung dịch Ba(OH) 2 thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,1 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH) 2

Câu 16 :

Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A ở thể khí với H 2 (dư), có tỉ khối của X so với H 2 bằng 4,8. Cho hỗn hợp X đi qua ống đựng bột niken, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 8. Công thức phân tử của A

Câu 17 :

Hỗn hợp X gồm metan, eten, propin. Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 108 gam brom phản ứng. Phần trăm thể tích CH 4 trong hỗn hợp X

Câu 18 :

Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X (đơn chức) và Y (chứa 3 nhóm chức cùng loại) đều tác dụng với dung dịch NaOH. Để tác dụng hết với m gam A cần vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,6 gam muối của một axit hữu cơ và 4,6 gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 3,36 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X gần nhất với số nào sau đây?

Câu 19 :

Hỗn hợp X gồm axetilen và etan có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H 2 . Tỉ khối của hỗn hợp Y so với hidro là 129/13. Nếu cho 0,65 mol Y qua dung dịch Brom dư thì số mol Br 2 phản ứng tối đa là

Câu 20 :

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,2 mol etan, 0,1 mol axetilen và 0,6 mol hiđro. Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y . Sục Y vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z . Hỗn hợp Z phản ứng tối đa với 8 gam brom trong dung dịch. Giá trị của a là

Câu 21 :

Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:

(a) X + NaOH t o C Y + Z.

(b) Y + HCl T + NaCl.

(c) Y + NaOH CaO , t o C CH 4 + Na 2 CO 3 .

(d) Z + A (là hợp chất của cacbon) T.

Kết luận nào sau đây sai ?

Câu 22 :

Clo hóa ankan X thu được hỗn hợp sản phẩm thế, trong đó có một sản phẩm chứa 55,906% clo về khối lượng. Công thức phân tử của X

Câu 23 :

Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp X gồm stiren và hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, thu được 33,6 lít CO 2 (đktc) và 19,8 gam H 2 O. Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , số mol Ag thu được là