Bài tập Đại cương về hóa học hữu cơ cực hay có lời giải chi tiết (P3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho X , Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < M Y ; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X ; T là este hai chức tạo bởi X , Y và Z . Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X , Y , Z , T cần vừa đủ 13,216 lít khí O 2 (đktc), thu được khí CO 2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với 0,04 mol Br 2 trong dung dịch. Khối lượng muối thu được khi cho 11,16 gam E tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KOH là
Hỗn hợp P gồm ancol A , axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B . Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O 2 , sinh ra 0,28 mol CO 2 . Cho m gam P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q . Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở (phân tử chỉ chứa nhóm –COOH) và một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam M , thu được CO 2 và 10,8 gam H 2 O. Nếu đun nóng m gam M trên (có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau chỉ tạo thành H 2 O và este X (phân tử chỉ chứa chức este, giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn lượng X sinh ra cần dùng vừa đủ 0,5625 mol O 2 thu được hỗn hợp CO 2 và H 2 O thỏa mãn điều kiện . Công thức phân tử của X là
X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 6 H 13 NO 4 . Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z , ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E ( Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z , 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M . Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất M là
Cho X là axit cacboxylic đa chức (có M X < 200); Y , Z , T là ba ancol đơn chức có cùng số nguyên tử cacbon và trong phân tử mỗi chất có không quá một liên kết π ; E là este đa chức tạo bởi X , Y , Z , T . Lấy m gam hỗn hợp Q gồm X , Y , Z , T , E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 18% thu được hỗn hợp G gồm các ancol có cùng số mol và dung dịch chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 26,86%. Cô cạn dung dịch này, rồi đem toàn bộ muối khan đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư, sau phản ứng thu được H 2 O, 0,09 mol Na 2 CO 3 và 0,15 mol CO 2 . Cho G vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 38,5 gam và có 0,33 mol khí thoát ra. Phát biểu không đúng về các chất trong hỗn hợp Q là
Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan B có khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong khí O 2 (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na 2 CO 3 ; 14,52 gam CO 2 và 2,7 gam nước. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được hai chất hữu cơ X , Y (biết M X < M Y ). Số nguyên tử hiđro có trong Y là
Cho m gam X gồm các este của CH 3 OH với axit cacboxylic và 0,1 mol glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y . Cô cạn Y , rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn, thu được hỗn hợp khí, hơi Z gồm CO 2 , H 2 O, N 2 và 0,3 mol chất rắn Na 2 CO 3 . Hấp thụ Z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 80 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 34,9 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của glyxin trong X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH 4 và C 2 H 4 , thu được 0,35 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Phần trăm số mol của C 2 H 4 trong X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO 2 (đktc). Mặt khác, cho 0,2 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C 2 H 2 ; 0,15 mol C 2 H 4 ; 0,2 mol C 2 H 6 và 0,3 mol H 2 . Đun nóng X với bột Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được khối lượng CO 2 là
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen, 0,1 mol metylaxetilen, 0,1 mol isopren và 0,7 mol H 2 vào bình kín có xúc tác Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với He là d. Khi cho Y lội qua dung dịch Br 2 dư thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của d là
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C 3 H 4 ; 0,2 mol C 2 H 4 ; 0,35 mol H 2 trong bình kín, với bột Ni xúc tác được hỗn hợp Y . Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO 4 dư, thấy thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 12. Khối lượng bình đựng dung dịch KMnO 4 tăng
Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ A , B , C , D có khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X chỉ thu được 11,7 gam H 2 O và 8,96 lít khí CO 2 (ở đktc). Cho 0,4 mol X thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn thì thu được tối đa 54 gam Ag. Phần trăm số mol của D trong X là
Hiđrocacbon mạch hở X (26 < M X < 58). Trộn m gam X với 0,52 gam stiren thu được hỗn hợp Y . Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 0,9 gam H 2 O. Mặt khác, toàn bộ lượng Y trên làm mất màu tối đa a gam Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH 4 , C 2 H 2 , C 2 H 4 và C 3 H 6 , thu được 6,272 lít CO 2 (đktc) và 6,12 gam H 2 O. Mặt khác, 5,05 gam X phản ứng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là
X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở, đơn chức, đều chứa 2 nguyên tử oxi trong phân tử, đều có số liên kết pi trong phân tử nhỏ hơn 3 và M X < M Y < M Z < 76. Cả 3 chất X, Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A gồm X, Y, Z thu được 0,18 mol CO 2 và 0,15 mol H 2 O. Thành phần phần trăm khối lượng của Z trong A là bao nhiêu?
Hỗn hợp X (gồm propan, propen và propin) có tỉ khối hơi so với H 2 là 21,2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X , tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O thu được là
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O 2 (đktc), thu được 12,32 lít (đktc) hỗn hợp gồm CO 2 và hơi nước. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được H 2 O và một chất hữu cơ Y . Phát biểu nào sau đây là sai ?
Hiđrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit H 2 SO 4 loãng thu được hỗn hợp ancol X. Lấy m gam hỗn hợp ancol X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448 ml khí (đktc). Oxi hóa m gam hỗn hợp ancol X bằng O 2 không khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với AgNO 3 trong NH 3 dư thu được 2,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol ancol propan-1-ol trong hỗn hợp là:
Sudan I là chất phẩm màu azo được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, thực phẩm và mỹ phẩm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, sudan I dần bị hạn chế và cấm sử dụng do được chứng minh có thể làm tăng nguy cơ bị ung thư trên người. Sudan I có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N, O lần lượt là 77,42%; 4,84%; 11,29%; 6,45%. Công thức phân tử của sudan I là
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X . Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong thu được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần dung dịch thấy xuất hiện thêm 10 gam kết tủa nữa. X không thể là
Salbutamol được dùng như một dược liệu và được sử dụng rộng rãi trong chăn nuôi để làm tăng tỉ lệ thịt nạc ở gia súc, gia cầm và làm thịt có màu đỏ. Nhưng lại gây hại về sức khỏe con người khi ăn phải thịt nhiễm salbutamol. Salbutamol có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 65,27%; 8,79%; 20,08%; 5,86%. Công thức phân tử của salbutamol là
Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen vào dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lượng brom phản ứng hết 64 gam. Phần trăm về thể tích etilen và axetilen trong X lần lượt là
Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và cùng số mol. Biết m gam X làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br 2 trong dung môi CCl 4 . Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol CO 2 . Ankan và anken trong X có công thức phân tử là
Cho sơ đồ sau:
Sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất?
Hỗn hợp X gồm C 2 H 4 , C 2 H 2 , C 3 H 8 , C 4 H 10 . Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br 2 (dư) thấy có 0,12 mol Br 2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O 2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO 2 . Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là
Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H 2 , C 2 H 2 , C 2 H 4 (trong đó số mol của C 2 H 2 bằng số mol của C 2 H 4 đi qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%), thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) có tỷ khối so với H 2 là 6,6. Nếu cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì khối lượng bình tăng?
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al 4 C 3 và CaC 2 . Cho 15,15 gam X vào nước (dư), chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C 2 H 2 , CH 4 , H 2 ). Đốt cháy hết Z , thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc) và 9,45 gam H 2 O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí trong điều kiện thường), thu được 6,72 lít khí CO 2 (ở đktc). Mặt khác, m gam X làm mất màu hết tối đa 100 ml dung dịch brom nồng độ 1,5M. Giá trị nhỏ của m là
Hợp chất hữu cơ E (chứa các nguyên tố C, H, O và tác dụng được với Na). Cho 44,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chỉ chứa hai chất hữu cơ X , Y . Cô cạn F thu được 39,2 gam chất X và 26 gam chất Y . Tiến hành hai thí nghiệm đốt cháy X , Y như sau:
Thí nghiệm 1: Đốt cháy 39,2 gam X thu được 13,44 lít CO 2 ở đktc; 10,8 gam H 2 O và 21,2 gam Na 2 CO 3 .
Thí nghiệm 2: Đốt cháy 26 gam Y thu được 29,12 lít CO 2 ở đktc; 12,6 gam H 2 O và 10,6 gam Na 2 CO 3 .
Biết E , X và Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn các tính chất trên là