Bài tập Đại cương về hóa học hữu cơ cực hay có lời giải chi tiết (P2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho phản ứng sau:
(a) Q + 4NaOH → X + Y + Z + T + H 2 O
(b) X + dung dịch AgNO 3 /NH 3 → (NH 4 ) 2 CO 3 + ...
(c) 2Y + H 2 SO 4 loãng → 2Y 1 + Na 2 SO 4 .
(d) Z + H 2 SO 4 loãng → Z 1 + Na 2 SO 4
(e) 2CH 2 =CH 2 + O 2 → 2T (xúc tác PdCl 2 , CuCl 2 ).
(g) 2Z 1 + O 2 → 4CO 2 + 2H 2 O
Biết M Q < 260, tổng số nguyên tử C và O có trong một phân tử Q là
Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ số mol:
( (1) C 9 H 20 N 2 O 4 + 2NaOH ® X 1 + X 2 + X 3 (bay hơi) + H 2 O
(2) X 1 + 3HCl ® X 4 + 2NaCl
(3) X 2 C 2 H 4 + H 2 O
(4) X 2 + O 2 X 5 + H 2 O
(5) X 5 + X 3 ® X 6
Biết X 3 có cùng số nguyên tử cacbon với X 2 . Cho các p hát biểu sau :
(a) X 6 có công thức phân tử là C 4 H 11 NO 2 .
(b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X 1 thu được 8 mol h ỗn hợp khí và hơi gồm CO 2 , H 2 O và N 2 .
(c) Tổng số nguyên tử trong phân tử X 4 là 22.
(d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X 1 cần dùng 5,5 mol khí oxi.
Số phát biểu đúng là
Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) C 7 H 18 O 2 N 2 (X) + NaOH X 1 + X 2 + H 2 O
(2) X 1 + 2HCl ® X 3 + NaCl
(3) X 4 + HCl ® X 3
(4) nX 4 tơ nilon-6 + nH 2 O
Phát biểu nào sau đây đúng?
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X , ancol đơn chức Y và este Z ; trong đó X và Z đều mạch hở; X , Y , Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 1. Cho E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được một muối T duy nhất và 10,24 gam ancol metylic. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,96 mol O 2 ; thu được Na 2 CO 3 và tổng khối lượng CO 2 và H 2 O bằng 43,44 gam. Công thức phân tử của axit X là
X , Y , Z là 3 este mạch hở (trong đó X , Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 28,92 gam hỗn hợp E chứa X , Y , Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO 2 ; 10,53 gam H 2 O và 20,67 gam Na 2 CO 3 . Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong E là
Hỗn hợp M gồm este no, đơn chức mạch hở G , hai amino axit X , Y và ba peptit mạch hở Z , T , E đều tạo bởi X , Y . Cho 65,4 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối natri của alanin, lysin và axit cacboxylic Q (trong đó số mol muối của lysin gấp 14 lần số mol muối của axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 2,36 mol CO 2 và 2,41 mol H 2 O. Kết luận nào sau đây sai ?
X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có số liên kết π khác nhau và đều nhỏ hơn 3, hơn kém nhau 3 nguyên tử cacbon). Hỗn hợp E gồm X, Y, ancol Z và este T (đa chức, tạo bởi Z và X, Y). Đốt cháy m gam hỗn hợp E cần 71,68 lít (đktc) oxi và thu được 50,4 gam nước. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn thu được m 1 gam ancol Z và m 2 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m 2 gam muối thu được 34,72 lít (đktc) khí CO 2 . Còn nếu cho m 1 gam ancol Z qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 30 gam và có 11,2 lít (đktc) khí H 2 thoát ra. Thành phần % khối lượng este T trong hỗn hợp E là:
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng và một este tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 8,36 gam CO 2 . Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, để trung hòa lượng NaOH dư cần dùng 20 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là
X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( M X < M Y ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H 2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O 2 (đktc) thu được khí CO 2 , Na 2 CO 3 và 7,2 gam H 2 O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với:
X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z, T lần lượt là ancol và este đều hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 61,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 3,145 mol O 2 , thu được 34,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 61,34 gam E với 650 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được m gam hỗn hợp F chứa 3 ancol đều no và 53,58 gam hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 0,31 mol khí H 2 . Biết các hợp chất hữu cơ đã cho đều mạch hở, không chứa nhóm chức khác và khối lượng phân tử của X nhỏ hơn Y. Giá trị của m là?
X , Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong mỗi phân tử X , Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < M X < M Y ); Z là este được tạo bởi X , Y và etilen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X , Y , Z cần dùng 0,5 mol O 2 . Mặt khác, cho 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br 2 . Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối P và b gam muối Q (M P > M Q ). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no đơn chức có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X , Y với Z . Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T , thu được 0,108 mol CO 2 và 0,078 mol H 2 O. Cho 12,06 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E . Đốt cháy hoàn toàn E , thu được Na 2 CO 3 ; 0,345 mol CO 2 và 0,255 mol H 2 O. Khối lượng của T trong a gam M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Este P tạo bởi 2 axit cacboxylic X , Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z . Xà phòng hóa hoàn toàn a gam P bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Q . Cô cạn Q rồi nung trong hỗn hợp NaOH, CaO khan dư thu được chất rắn R và hỗn hợp khí E . E gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối với O 2 là 0,625. Dẫn E qua nước brom có 5,376 lít một khí thoát ra. Cho toàn bộ R tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 8,064 lít khí CO 2 . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít O 2 sinh ra H 2 O và CO 2 có tỉ lệ khối lượng 6 : 11. Biết các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp P gồm ancol A , axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B . Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O 2 , sinh ra 0,28 mol CO 2 . Cho m gam P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q . Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho X , Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (M X < M Y ); T là este hai chức tạo bởi X , Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X , Y , T bằng một lượng vừa đủ O 2 , thu được 0,47 mol CO 2 (đktc) và 0,33 mol H 2 O. Mặt khác 12,38 gam E tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với
Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 1 este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít khí O 2 (đktc), thu được 14,96 gam CO 2 và 9 gam nước. Mặc khác, đun nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và 5,36 gam một muối duy nhất. Đun nóng toàn bộ Y với H 2 SO 4 đặc ở 140°C thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong Y đều bằng 80%. Giá trị gần nhất của m là
M là hỗn hợp gồm ancol X ; axit cacboxylic Y ( X , Y đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo bởi X , Y . Chia một lượng M làm hai phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hết phần 1 thu được 55,275 gam CO 2 và 25,425 gam H 2 O.
+ Xà phòng hóa phần 2 bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được ancol X và muối khan T . Đốt cháy hoàn toàn T được 15,9 gam Na 2 CO 3 và 46,5 gam hỗn hợp gồm CO 2 , H 2 O. Oxi hóa lượng ancol X thu được ở trên bằng lượng dư CuO, đun nóng được anđehit P . Cho P tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 được 153,9 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng este Z trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E chứa ancol đơn chức X , axit hai chức Y và este hai chức Z đều no, hở và có tỉ lệ số mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần dùng 6,272 lít O 2 (đktc). Mặt khác, đun nóng m gam E trong 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T và hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch T , lấy toàn bộ chất rắn nung với CaO, thu được duy nhất một hidrocacbon (hidrocacbon này là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên) có khối lượng 0,24 gam và chất rắn (không chứa muối của axit cacboxylic đơn chức). Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. Phần trăm khối lượng của axit Y trong E có giá trị gần nhất với
X và Y là hai axit cacboxylic hai chức , mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (M X < M Y < M T ). Đốt cháy hoàn toàn 17,28 gam hỗn hợp E chứa X , Y , Z , T cần dùng 10,752 lít oxi (ở đktc). Mặt khác 17,28 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,2 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là
Cho X , Y là 2 axit cacboxylic hai chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, Z , T là hai este hơn kém nhau 1 nhóm CH 2 , Y và Z là đồng phân của nhau, (M X < M Y < M T ). Đốt cháy 23,04 gam hỗn hợp E gồm X , Y , Z và T cần dùng 20,48 gam O 2 . Mặt khác, 5,76 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 1,4 gam hỗn hợp 3 ancol có số mol bằng nhau. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm về khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X , axit đa chức Y (phân tử có ba liên kết π, mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y . Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol O 2 . Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T . Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được 1,98 gam CO 2 và 1,08 gam H 2 O. Nhận xét nào sau đây là sai ?
X là axit cacboxylic no, đơn chức, Y là axit cacboxylic không no, đơn chức có một liên kết C=C và có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo thành từ X , Y và một ancol no (tất cả đều mạch hở, thuần chức). Đốt cháy hoàn toàn 7,14 gam E chứa X , Y , Z thu được 4,32 gam H 2 O. Mặt khác 7,14 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,09 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 9,39 gam hỗn hợp các chất hữu cơ.
Cho các phát biểu liên quan đến bài toàn gồm:
(1) Phần trăm khối lượng của Z trong E là 18,07%.
(2) Số mol của X trong E là 0,02 mol.
(3) Khối lượng của Y trong E là 5,16 gam.
(4) Phân tử Z có 12 nguyên tử H.
(5) X có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O 2 vừa đủ thu được tổng số mol CO 2 và H 2 O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H 2 . Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
X , Y (M X < M Y ) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X , Y và ancol T . Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa X , Y , Z , T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O 2 (đktc) thu được 14,4 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH) 2 . Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức, no, mạch hở, hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X thu được 7,26 gam CO 2 và 2,70 gam H 2 O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (ở đktc) có tỉ khối hơi so với H 2 là 19,5. Giá trị của m gần nhất với số nào sau đây?
X , Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử C trong phân tử; Z là ancol no, 2 chức, mạch hở; T là este mạch hở tạo bởi X , Y , Z . Đốt cháy hoàn toàn 45,72 gam hỗn hợp E chứa X , Y , Z , T cần dùng vừa đủ 2,41 mol O 2 thu được 27,36 gam H 2 O. Hiđro hóa hoàn toàn 45,72 gam E cần dùng 0,65 mol H 2 (xt Ni, t o ) thu được hỗn hợp F . Đun nóng F với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,90 gam muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, M X < M Y ), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X , Y , Z , T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M , thu được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 1,24 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp A gồm các chất X , Y , Z , T đều no, mạch hở. Trong đó X , Y là hai axit cacboxylic đơn chức, Z là ancol 2 chức, T là este tạo bởi X , Y , Z . Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol A cần 21,504 lít khí O 2 (đktc), khối lượng của CO 2 thu được lớn hơn khối lượng H 2 O là 21,68 gam. Biết 0,18 mol A tác dụng tối đa với 0,2 mol NaOH. Khi cho 14,82 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được một ancol duy nhất có 2 nguyên tử cacbon và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho X , Y là 2 chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < M Y ; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X ; T là este 2 chức được tạo bởi X , Y và Z . Đốt cháy hoàn toàn 11,09 gam hỗn hợp E gồm X , Y , Z và T cần vừa đủ 13,048 lít khí O 2 (đktc) thu được H 2 O và 10,416 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác 11,09 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br 2 . Cho 11,09 gam E tác dụng hết với dung dịch KOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là