Bài tập Đại cương về hóa học hữu cơ cực hay có lời giải chi tiết (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất hữu cơ mạch hở X có công tức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O 2 (đktc), thu được 0,3 mol CO 2 và 0,25 mol H 2 O. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H 2 O và một chất hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl loãng ở nhiệt độ thường, thu được chất hữu cơ Z. Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 2 :

Cho 13,8 gam chất hữu cơ X (gồm C, H, O; tỉ khối hơi của X so với O 2 < 5) vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau đó chưng khô. Phần hơi bay ra chỉ có nước, phần rắn khan Y còn lại có khối lượng 22,2 gam. Đốt cháy toàn bộ Y trong oxi dư tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,9 gam Na 2 CO 3 và hỗn hợp khí và hơi Z. Cho Z hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong thu được 25 gam kết tủa và dung dịch T có khối lượng tăng lên so với ban đầu là 3,7 gam. Đun nóng T lại có 15 gam kết tủa nữa. Cho X vào nước brom vừa đủ thu được sản phẩm hữu cơ có 51,282% Br về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Câu 3 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các cabohiđrat và axit benzoic cần dùng 17,472 lít O 2 (đktc) và thu được 9,9 gam H 2 O. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch H 2 SO 4 loãng (thực hiện phản ứng thủy phân), trung hòa axit dư, sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nóng thu được 17,28 gam Ag. Các phản ứng đều hoàn toàn, giá trị của m là

Câu 4 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) Glucozo enzim 2 X 1 + 2 CO 2

(2) X 1 + X 2 H 2 S O 4 , t 0 X 3 + H 2 O

(3) Y ( C 6 H 8 O 4 ) + H 2 O H + , t 0 X 1 + X 2 + X 4

(4) X 4 + H 2 Ni , t 0 X 1

Phát biểu nào đúng?

Câu 5 :

Hỗn hợp X gồm 3 chất hữu cơ đơn chức (khác loại nhóm chức), mạch hở, có cùng số mol và có công thức phân tử lần lượt là CH 2 O 2 , C 2 H 4 O 2 , C 3 H 2 O. Số mol AgNO 3 trong dung dịch NH 3 phản ứng tối đa với 0,3 mol X

Câu 6 :

Este X có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 . Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y , Z , T . Biết Y tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH 4 . Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Câu 7 :

X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C 4 H 6 O 4 . X, Y, Z đều tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.

+ X tác dụng với NaHCO 3 thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng.

+ Y tác dụng với NaHCO 3 theo tỉ lệ mol 1 : 1 nhưng không có phản ứng tráng gương.

+ Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaHCO 3 .

Công thức cấu tạo của X, Y, Z tương ứng là

Câu 8 :

Cho 2 chất X Y có công thức phân tử là C 4 H 7 C l O 2 thỏa mãn:

X + N a O H m u i h u c ơ X 1 + C 2 H 5 O H + N a C l

Y + N a O H m u i h u c ơ Y 1 + C 2 H 4 ( O H ) 2 + N a C l

X Y lần lượt là

Câu 9 :

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

X C 8 H 14 O 4 + 2 N a O H t 0 X 1 + X 2 + H 2 O X 1 + H 2 S O 4 X 3 + N a 2 S O 4 n X 5 + n X 3 x t , t 0 p o l i h e x a m e t y l e n a d i p a m i t + 2 n H 2 O 2 X 2 + X 3 H 2 S O 4 , t 0 X 6 + 2 H 2 O

Phân tử khối của X 6

Câu 10 :

Có một số chất hữu cơ sau: etilen, phenol, axit axetic, glixerol, anđehit axetic, axetilen, propan. Trong số các chất trên, có x chất tác dụng được với nước brom; y chất tham gia phản ứng tráng gương; z chất tác dụng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường. Tổng (x + y + z) bằng

Câu 11 :

Chất X có công thức phân tử là C 6 H 8 O 4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, đun nóng thu được 1 mol chất Y và 2 mol chất Z . Đun Z với dung dịch H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được chất T . Cho T phản ứng với HCl thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào dưới đây đúng?

Câu 12 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5 H 6 O 4 . X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z . Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân bền nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 13 :

Tiến hành phản ứng tráng bạc anđehit axetic với dung dịch AgNO 3 /NH 3 , người ta tiến hành các bước sau đây:

Bước 1: Rửa sạch các ống nghiệm bằng cách nhỏ vào mấy giọt kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.

Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 2 giọt dung dịch AgNO 3 và 1 giọt dung dịch NH 3 , trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH 3 đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch CH 3 CHO và đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc nhúng trong cốc nước nóng 60 o C vài phút), lúc này bạc tách ra và bám vào thành ống nghiệm phản chiếu như gương.

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 14 :

Tiến hành thí nghiệm điều chế nitrobenzen theo các bước sau đây:

- Bước 1: Cho 29 ml HNO 3 đặc và 25 ml H 2 SO 4 đặc vào bình cầu 3 cổ có lắp sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30 o C.

- Bước 2: Cho từng giọt benzen vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60 o C trong 1 giờ.

- Bước 3: Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, tách bỏ phần axit ở dưới sau đó chưng cất ở 210 o C thì thu được nitrobenzen.

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 15 :

Chất hữu cơ E có công thức phân tử C 9 H 8 O 4 , thỏa mãn các phản ứng có phương trình hóa học sau:

(1) E + 3NaOH → 2X + Y + H 2 O

(2) 2X + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + 2Z

(3) Z + 2AgNO 3 + 4NH 3 + 3H 2 O → T + 2Ag + 2NH 4 NO 3

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp.

(b) Chất T vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH.

(c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO 2 .

Số phát biểu đúng là

Câu 16 :

Este X có các đ ặc điểm sau:

- Đ ốt cháy h oàn toàn X t ạo thành CO 2 H 2 O có số m ol bằng nhau.

- Thuỷ phân X trong m ô i tr ư ng axit đư c chất Y (tham gia p h ản ứng tráng g ư ơ ng) và chất Z (có số nguyên t ử cacbon b ng m ột nửa số nguyên t ử cacbon trong X ).

Có các phát biểu:

(1) C hất X thuộc loại este no, đơn chức;

(2) C hất Y tan vô hạn trong n ư c;

(3) Đ un Z v i dung d ch H 2 S O 4 đặc ở 170 0 C thu đư c anken;

(4) Trong điều kiện thường chất Z ở trạng thái lỏng ;

(5) X có thể hòa tan Cu(OH) 2 tạo ra dung dịch màu xanh.

Số phát biểu đúng là

Câu 17 :

Hợp chất X có công thức C 12 H 14 O 4 . Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol)

(a) X + 2NaOH ® X 1 + 2X 2

(b) X 1 + H 2 SO 4 ® X 3 + Na 2 SO 4

(c) nX 3 + nX 4 ® poli(etylen terephtalat) + 2nH 2 O

(d) X 2 + X 3 ® X 5 + H 2 O

Có các phát biểu:

(1) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X 1 cho 7 mol CO 2 .

(2) Các chất X 1 , X 2 , X 3 đều tác dụng được với Na.

(3) Phân tử khối của X 5 bằng 222.

(4) Các chất X 3 X 4 đều là hợp chất đa chức.

(5) Phản ứng (c) thuộc loại phản ứng trùng hợp.

(6) Phân tử X 5 có 3 liên kết π.

Số phát biểu đúng là

Câu 18 :

Cho các chất X, Y, Z, T đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C 4 H 6 O 2 . X, Y, Z, T có đặc điểm sau:

- X có đồng phân hình học và dung dịch X làm đổi màu quỳ tím.

- Y không có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được ancol.

- Thủy phân Z cho 2 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng bạc.

- T dùng để điều chế chất dẻo và T không tham gia phản ứng với dung dịch NaHCO 3 .

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 19 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2ml dung dịch hồ tinh bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường.

Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1 – 2 phút.

Bước 3: Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nguội khoảng 5 – 6 phút.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 20 :

Cho sơ đồ phản ứng:

E s t e X C 6 H 10 O 4 + 2 N a O H t 0 X 1 + X 2 + X 3 X 2 + X 3 H 2 S O 4 , 140 o C C 3 H 8 O + H 2 O

Nhận định nào sau đây sai ?

Câu 21 :

Cho dãy các chất sau: (1) phenyl axetat, (2) metyl amoni clorua, (3) axit glutamic, (4) glyxylalanin. Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH đun nóng thì số mol NaOH gấp đôi số mol chất đó là?

Câu 22 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Y N a O H Z 1 + Z 2 Z 1 A 1 B 1 a x i t p i r i c Z 2 Z 3 A 2 B 2 : p o l i m e t y l a c r y l a t

Chất Y có đặc điểm là

Câu 23 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5 H 10 O 2 , không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Khi thủy phân X bằng dung dịch NaOH, thu được ancol bậc hai Y và chất Z . Nhận định nào sau đây đúng?

Câu 24 :

Hợp chất hữu cơ X (C 8 H 15 O 4 N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X

Câu 25 :

Hợp chất X (C n H 10 O 5 ) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X , phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y . Cho các phát biểu sau:

(a) Chất X có ba loại nhóm chức.

(b) Chất X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.

(c) Số mol NaOH đã tham gia phran ứng là 4 mol.

(d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO 3 (trong dung dịch) hoặc Na đều thu được 1 mol khí.

(e) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl.

(g) Khối lượng chất Y thu được là 364 gam.

Số phát biểu đúng là