Bài tập áp dụng định luật bảo toàn ở cấp độ cơ bản

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Để trung hòa 6,72g một axit cac boxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dd NaOH 2,24%. CT của Y là

Câu 2 :

Cho 16,4 gam hh X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau pư hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dd Y. Cô cạn dd Y, thu được 31,1 gam hh chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là

Câu 3 :

Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đ ơn chức X t/d hoàn toàn với 500 m l dd gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô c ạn dd thu đư c 8,28 gam hh c hất rắn khan. Công t hức phân tử của X là

Câu 4 :

Trung hoà 8,2 gam hh gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dd NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hh trên t/d với một lượng dư dd AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là

Câu 5 :

Ch o hỗ n h ợp g m 0,0 5 mo l HCH O v à 0,0 2 m o l HCOO H o n g d ư dun g d c h AgN O 3 tron g NH 3 , đun nóng. Sau khi các p h ản ứn g x ảy ra hoàn toàn, thu đư ợc m g a m Ag . G iá t r ị của m là

Câu 6 :

Đ ốt cháy hoàn toàn a m ol axit h ữu c ơ Y đư c 2a mol C O 2 . Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a m ol N a OH. Công th c cấu t ạo thu g ọn của Y là

Câu 7 :

Khi cho a m ol m ột hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) pư hoàn toàn với Na hoặc với NaHC O 3 thì đ u sinh ra a m ol khí. C h ất X là

Câu 8 :

Trong phân t a xit cacboxylic X có số nguyên t ử cacbon bằng số nhóm ch C. Đ ốt cháy hoàn toàn m ột l ượng X thu được số m ol C O 2 bằng số m ol H 2 O. Tên gọi của X là

Câu 9 :

H ỗn h ợp X g m hai axit cacboxylic đ ơn ch c, đ n g đ n g k ế t iế p . Ch o 5, 4 ga m X p hản ng hoàn toàn v ới dung d c h NaHC O 3 , thu đư ợc 2,24 lít k h í CO 2 (đktc). Công t hứ c c a hai a x it trong X là

Câu 10 :

Cho 20,15g X gồm hai axit no, đơn chức phản ứng vừa hết dung dịch Na 2 CO 3 được V lít CO 2 đktc và 28,96g muối . Tìm V :

Câu 11 :

Nhỏ từ từ dung dịch Na 2 CO 3 dư vào dung dịch chứa 20,1 gam X gồm hai axit no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau được 3,36 lít khí đktc . Tìm hai axit đó :

Câu 12 :

Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C 3 H 5 O 2 . Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO 3 (dư), thu được V ml khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 13 :

Khi cho 20 gam X gồm: HCOOH; CH 3 COOH; C 2 H 3 COOH và (COOH) 2 phản ứng với dung dịch NaHCO 3 dư được 5,376 lít CO 2 đkt C. Tính lượng este thu được khi cho 20 gam X phản ứng etanol dư H =100%:

Câu 14 :

H n hợp X g m hai axit cacboxylic no, m ạch hở Y và Z (phân t ử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đ ốt cháy hoàn toàn a m ol X, sau p h ản ứng thu đư c a mol H 2 O. Mặt khác, nếu cho a m ol X tác dụng với l ư ng dư dung d ch NaHC O 3 , thì thu đư c 1,6a mol C O 2 . Thành phần % theo kh i lư ng của Y trong X là

Câu 15 :

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở t/d hết với CaCO 3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

Câu 16 :

Chất X là axit no, đơn chức, hở. Cho 3,7 gam X phản ứng với CaCO 3 dư được 0,56 lít CO 2 đktc. Tìm X :

Câu 17 :

Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và a xit Z h a i c h ức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thà n h hai phần b ằng nhau. Cho ph n m ột t/d h ế t với Na, sinh ra 4,48 lít khí H 2 (ở đ k t c ) . Đ ốt cháy h o àn toàn p hầ n hai, sinh ra 26,4 gam C O 2 . Công thức cấu t ạo thu g ọn và phần t r ăm về khối l ư ng của Z trong hh X l ần l ượt là

Câu 18 :

Cho 0,04 m ol m ột hh X g m C H 2 =CH-COOH, C H 3 C OOH và C H 2 =CH-CHO pư vừa đủ với dd chứa 6,4g bro m . Mặt khác, đ ể trung hoà 0,04 m ol X cần dùng vừa đủ 40 m l dd NaOH 0,75 M. K h ối l ư ng của C H 2 =CH-COOH trong X là

Câu 19 :

Trung hoà 5,48g X gồm phenol; axit benzoic và axit axetic cần vừa hết 600ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính lượng muối tạo ra khi cô cạn dung dịch sau phản ứng:

Câu 20 :

Chất X có công thức phân tử là C 5 H 8 O 2 . Cho 5 gam X phản ứng vừa hết dung dịch NaOH được Y không làm mất màu dung dịch Br 2 và 3,4g 1 muối . Tìm công thức cấu tạo của X :

Câu 21 :

Hh gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là

Câu 22 :

Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (M X > M Y ) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z t/d vừa đủ với dd NaOH, thu được dd chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dd AgNO 3 trong NH 3 , thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là

Câu 23 :

Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là

Câu 24 :

Cho 4,4g một axit đơn chức phản ứng với 50g dung dịch NaOH 24% ( axit phản ứng hết ) . Chưng khô dung dịch sau phản ứng được 15,5g chất rắn khan . Tìm axit đó :

Câu 25 :

Cho m gam X gồm hai axit no, đơn chức và mạch hở phản ứng vừa hết với 300ml dung dịch NaOH 1M được 26g muối .Nếu cho m gam X phản ứng với dung dịch AgNO 3 dư trong NH 3 được 21,6g Ag . Tìm hai axit biết H = 100% :

Câu 26 :

Cho hỗn hợp X gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và phenol. Lấy 27,4 gam X cho phản ứng 200ml dung dịch NaOH 2,5M . Để trung hoà bazơ dư cần vừa hết 0,1mol HCl . Nếu lấy 27,4 gam X cho phản ứng với dung dịch Br 2 dư thì được 33,1 gam kết tủa trắng . Tìm axit :