Bài tập andehit- axit cacboxylic cực hay có đáp án (phần 5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Để phân biệt anđehit axetic, anđehit acrylic, axit axetic, etanol có thể dùng thuốc thử nào trong các chất sau:

1. Dung dịch Br 2

2. Dung dịch AgNO 3 / NH 3

3. Giấy quỳ

4. Dung dịch H 2 SO 4

Câu 2 :

Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng gương. Qua phản ứng này chứng tỏ anđehit có tính khử. Khi cho anđehit dư vào dung dịch brom, ta thấy

Câu 3 :

Tiến hành phản ứng hiđrat hóa stiren có xúc tác axit, lấy sản phẩm đun nóng với CuO được xeton X. Cho X tác dụng với Br 2 / CH 3 COOH được sản phẩm Y. Vậy Y là

Câu 4 :

Cho hiđro xianua tác dụng với axeton, sau đó đun nóng sản phẩm với dung dịch H 2 SO 4 thu được chất A có công thức C 4 H 6 O 2 . Chất A nào dưới đây là hợp lí nhất:

Câu 5 :

Cho sơ đồ phản ứng:

CH 3 COCH 3 + HCN A H 2 O B H 2 SO 4 C 4 H 6 O 2

Trong sơ đồ trên, chất C 4 H 6 O 2 là:

Câu 6 :

Cho sơ đồ chuyển hóa:

C 4 H 10 O - H 2 O X + Br 2 Y + NaOH Z + CuO , t o b u tan - 2 , 3 - d i o n

X có thể là

Câu 7 :

Có thể sử dụng cặp hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt 4 dung dịch: CH 3 COOH , CH 3 OH , C 3 H 5 OH 3 , CH 3 CHO

Câu 8 :

Cho một anđehit X mạch hở biết rằng 1 mol X tác dụng vừa hết 3 mol H 2 (xt, Ni, t o ) thu được chất Y, 1 mol chất Y tác dụng hết với Na tạo ra 1 mol H 2 . Công thức tổng quát của X là

Câu 9 :

X là một axit cacboxylic chưa no (có một liên kết đôi), mạch hở, hai chức. Đốt cháy hoàn toàn X sinh ra khí CO 2 có thể tích bằng thể tích khí O 2 đã dùng để đốt cháy X. Oxi hóa X bằng dung dịch KMnO 4 trong H 2 SO 4 tạo ra một axit duy nhất và không có khí thoát ra. Công thức cấu tạo của X là

Câu 10 :

Cho các chất sau: benzen, xiclohexan, stiren, toluen, phenol, phenylaxetilen, anilin, axit oleic, axeton, axetanđehit, glucozơ. Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom là:

Câu 11 :

Chọn sơ đồ điều chế axit axetic là

Câu 12 :

Anđehit X có công thức đơn giản là C 2 H 3 O . Oxi hóa X trong điều kiện thực hợp thu được axit cacboxylic Y. Thực hiện phản ứng este hóa giữa Y với rượu ROH thu được este E. E không có phản ứng Na. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO 2 gấp 8 lần số mol X. Vậy công thức của ROH là:

Câu 13 :

Xét các axit có công thức cho sau:

1 C H 3 C H C l - C H C l - C O O H 2 C H 2 C l - C H 2 - C H C l - C O O H 3 C H C l 2 - C H 2 - C H 2 - C O O H 4 C H 3 - C H 2 - C C l 2 - C O O H

Thứ tự tăng dần tính axit là:

Câu 14 :

Axit fomic có thể lần lượt phản ứng với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây?

Câu 15 :

Hãy sắp xếp các axit dưới đây theo tính axit giảm dần: CH 3 COOH , C 2 H 5 COOH , CH 3 CH 2 CH 2 COOH 3 , ClCH 2 COOH 4 , FCH 2 COOH 5

Câu 16 :

Đối cháy hoàn toàn x mol axit hữu cơ Y được 2x mol CO 2 . Mặt khác, để trung hòa x mol Y cần vừa đủ 2x mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là:

Câu 17 :

Cho các chất sau: H 2 O (1), CH 3 OH , (2), HCHO (3), HCOOH (4), C 2 H 5 OH (5), CH 3 COOH , (6). Dãy sắp xếp các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là

Câu 18 :

Cho axit salixylic (axit o – hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H 2 SO 4 đặc được chất Y dùng làm thuốc giảm đau. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư được muối Z. Công thức cấu tạo của Z là

Câu 19 :

Chất sau đây có tính axit mạnh nhất

Câu 20 :

Cho các chất: (1) H 2 O , (2) CH 3 OH , , (3) HCOOH, (4) C 2 H 5 OH , (5) CH 3 COOH , . Chiều sắp xếp đúng nhiệt độ sôi giảm dần là:

Câu 21 :

So sánh tính axit của các chất sau

1 CH 2 Cl - CH 2 COOH 2 CH 3 COOH 3 HCOOH 4 CH 3 - CHCl - COOH

Câu 22 :

Cho các chất CH 3 COOH , (1), HCOOC 2 H 5 (2), C 2 H 5 COOH (3), CH 3 COOC 2 H 5 (4), CH 3 CH 2 CH 2 OH (5) được sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là

Câu 23 :

Dung dịch Na 2 CO 3 phản ứng được với:

Câu 24 :

Cho các chất sau: axit benzoic (X), axit fomic (Y), axit propioic (Z). Sự sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit là:

Câu 25 :

Từ 1 anđehit no đơn chức mạch hở X có thể chuyển hóa thành ancol Y và axit Z tương ứng để điều chế este E. Khi đun nóng m gam E với dung dịch KOH dư thu được m 1 gam muối, nếu đun nóng m gam E với dung dịch Ca OH 2 dư thu được m 2 gam muối. Biết m 2 < m < m 1 . X là:

Câu 26 :

Axit fomic có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây (các điều kiện phản ứng coi như đủ):

Câu 27 :

Cho 2 phương trình hóa học:

1 2 C H 3 C O O H + N a 2 C O 3 2 CH 3 COONa + H 2 O + CO 2

2 C 6 H 5 OH + Na 2 CO 3 C 6 H 5 ONa + NaHCO 3

Hai phản ứng trên chứng tỏ lực axit theo thứ tự CH 3 COOH , H 2 CO 3 , C 6 H 5 OH

Câu 28 :

Dãy gồm tất cả các chất đều tác dụng được axit axetic là:

Câu 29 :

Chất X chứa các nguyên tố C,H,O có khối lượng phân tử M X =90. Khi có a mol X tác dụng hết với Na thu được số mol hiđro đúng bằng A. Vậy X là chất nào trong số các chất sau:

1. Axit oxalic (trong dung môi trơ)

2. Axit axetic

3. Axit lactic

4. Glixerin

5. Butan – 1 – 4 – điol

Câu 30 :

Cho CTPT của hợp chất thơm X là C 7 H 8 O 2 , X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1:1. Số chất X thỏa mãn là

Câu 31 :

Axit malic (2 – hiđroxi butanđioic) có trong quả táo. Cho m gam axit malic tác dụng với Na dư thu được V 1 lít khí H 2 . Mặt khác, cho m gam axit malic tác dụng với NaHCO 3 dư thu được V 2 lít khí CO 2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa V 1 V 2

Câu 32 :

Tính axit của các chất giảm dần theo thứ tự

Câu 33 :

Hợp chất nào sau đây có tính axit mạnh nhất?

Câu 34 :

Axit fomic HCOOH có thể tham gia phản ứng với dung dịch AgNO 3 / NH 3 dư và phản ứng khử Cu OH 2 trong môi trường bazơ thành kết tủa đỏ gạch Cu 2 O vì:

Câu 35 :

Trong các chất cho dưới đây, chất nào không phản ứng với CH 3 COOH , ?

Câu 36 :

Cho các axit sau: CH 3 2 CHCOOH (1), CH 3 COOH , (2), HCOOH (3), CH 3 3 CCOOH (4). Chiều giảm dần tính axit (tính từ trái qua phải) của các axit đã cho là

Câu 37 :

Axit axetic tác dụng được với chất nào dưới đây?

Câu 38 :

Nhóm chất hay dung dịch nào có chức chất không làm đỏ giấy quì tím?

Câu 39 :

Có các lọ đựng các dung dịch sau bị mất nhãn: CH 3 COOH , HCOOH , CH 2 = CHCOOH , CH 3 CHO , C 2 H 5 OH . Hóa chất dùng nhận biết các chất trên là:

Câu 40 :

Hãy sắp xếp các axit sau theo trật tự tăng dần tính axit (độ mạnh) CH 2 BrCOOH (1), CCl 3 COOH (2), CH 3 COOH , (3), CHCl 2 COOH (4), CH 2 ClCOOH (5)

Câu 41 :

Cho 4 axit: CH 3 COOH , p - O 2 NC 6 H 4 OH , C 6 H 5 OH , H 2 SO 4 . Độ mạnh của các axit được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau

Câu 42 :

Axit cacboxylic A có mạch cacbon không phân nhánh có công thức CHO n . Cứ 1 mol A tác dụng hết với NaHCO 3 ­ giải phóng 2 mol CO 2 . Dùng P 2 O 5 để tách nước ra khỏi A thu được hợp chất B có cấu tạo mạch vòng. A có tên gọi là:

Câu 43 :

Hãy sắp xếp các axit sau: axit axetic (1); axit acrylic (2); axit phenic (3) và axit oxalic (4) theo trình tự tăng dần tính axit?

Câu 44 :

Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần tính axit: C 2 H 5 OH (1), C 6 H 5 OH (2), CH 3 COOH , (3), H 2 CO 3 (4)