Bài tập ancol- phenol cực hay có đáp án (phần 3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kết luận nào sau đây không đúng?

Câu 2 :

Bậc của ancol là

Câu 3 :

Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là

Câu 4 :

Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là

Câu 5 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là

Câu 6 :

Có bao nhiêu phản ứng xảy ra khi cho các chất C 6 H 5 OH , NaHCO 3 , NaOH , HCl tác dụng với nhau từng đôi một ?

Câu 7 :

Phương pháp điều chế ancol etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa?

Câu 8 :

Một chất X có CTPT là C 4 H 8 O . X làm mất màu nước brom, tác dụng với Na. Sản phẩm oxi hóa X bởi CuO không phải là anđehit. Vậy X là

Câu 9 :

Cho các hợp chất sau :

a HOCH 2 CH 2 OH b HOCH 2 CH 2 CH 2 OH c HOCH 2 CH OH CH 2 OH d CH 3 CH OH CH 2 OH e CH 3 CH 2 OH f CH 3 OCH 2 CH 3

Các chất đều tác dụng được với Na , Cu OH 2

Câu 10 :

Khi đun nóng butan-2-ol với H 2 SO 4 đặc ở 170°C thì nhận được sản phẩm chính là

Câu 11 :

Khi tách nước của ancol C 4 H 10 O được hỗn hợp 3 anken đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của ancol là

Câu 12 :

Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H 2 SO 4 đặc ở 140°C có thể thu được số ete tối đa là

Câu 13 :

Trong các kết luận sau đây, các phát biểu đúng là:

(a) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc

(b) Phenol tan nhiều trong nước lạnh

(c) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa

(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen

Câu 14 :

Đun nóng hỗn hợp n ancol đơn chức khác nhau với H 2 SO 4 đặc ở 140°C thì số ete thu được tối đa là

Câu 15 :

Chỉ ra dãy các chất khi tách nước tạo 1 anken duy nhất ?

Câu 16 :

Ancol nào bị oxi hóa tạo xeton ?

Câu 17 :

Đốt cháy một ancol X được nH 2 O > nCO 2 . Kết luận nào sau đây là đúng nhất?

Câu 18 :

Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol A được b mol CO 2 và c mol H 2 O. Biết a=c-b. Kết luận nào sau đây đúng ?

Câu 19 :

A là hợp chất hữu cơ công thức phân tử là C 7 H 8 O 2 . A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 2. Vậy A thuộc loại hợp chất nào dưới đây ?

Câu 20 :

Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ C 7 H 8 O vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH?

Câu 21 :

Cho các chất: CH 2 Cl 2 , CH 3 CH 2 Cl , CH 2 = CHCl , CH 3 CH 2 OH , CH 3 COOH , CH 2 OH - CH 2 OH . Hỏi có bao nhiêu chất tác dụng với NaOH loãng, nóng, dư thu được ancol?

Câu 22 :

Hóa chất nào dưới đây dùng để phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa dung dịch phenol và benzen.

(1). Na;

(2). dd NaOH;

(3). nước brom

Câu 23 :

Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là

Câu 24 :

Cho 2 phản ứng:

1 2 CH 3 COOH + Na 2 CO 3 2 CH 3 COONa + H 2 O + CO 2

2 C 6 H 5 ONa + CO 2 + H 2 O C 6 H 5 OH + NaHCO 3

Hai phản ứng trên chứng tỏ lực axit theo thứ tự CH 3 COOH ; H 2 CO 3 ; C 6 H 5 OH ; HCO 3 -

Câu 25 :

So với etanol, nguyên tử H trong nhóm -OH của phenol linh động hơn vì:

Câu 26 :

A là ancol đơn chức có % O (theo khối lượng) là 18,18%. A cho phản ứng tách nước tạo 3 anken. A có tên là

Câu 27 :

X là hỗn hợp gồm phenol và metanol. Đốt cháy hoàn toàn X được nCO 2 = nH 2 O . Vậy % khối lượng metanol trong X là

Câu 28 :

Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H 2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là

Câu 29 :

Khi cho a mol một chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc NaHCO 3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là