80 Bài tập Hóa hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Hỗn hợp X chứa 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp có phân tử khối trung bình là 31,6. Cho 6,32 gam X lội qua 200 gam dung dịch (gồm nước và chất xúc tác thích hợp), thu được dung dịch Y và thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí khô Z (đktc), tỉ khối của hỗn hợp Z so với H 2 là 16,5. Biết rằng các phản ứng chỉ tạo ra sản phẩm chính và dung dịch Y chứa anđehit có nồng độ 1,3046%. Giá trị của V là:

Câu 2 :

Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH 4 , C 2 H 6 C 2 H 4 , C 3 H 6 , C 4 H 6 , C 4 H 8 , C 4 H 10 , H 2 . Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là:

Câu 3 :

hỗn hợp x gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro. Dẫn x qua ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp y có tỉ khối so với khí nitơ đioxit là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp y (đktc) làm mất màu vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp x (đktc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu gam brom trong dung dịch?

Câu 4 :

Hỗn hợp khí X gồm H 2 và một hiđrocacbon Y, mạch hở. Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 3. Đun nóng X với bột Ni xúc tác, tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X 1 có tỉ khối so với H 2 bằng 4,5. Công thức phân tử của Y là:

Câu 5 :

một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hồn hợp khí x có tỉ khối so với h 2 bằng 19,5. Khí x phản ứng vừa đủ với 0,7 mol agno 3 trong dung dịch nh 3 , thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí y (đktc). Khí y phản ứng tối đa với 0,55 mol br 2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Câu 6 :

hỗn hợp t gồm hai ancol đơn chức là x và y (m x < m y ), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam t với h 2 so 4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn z cần vừa đủ 43,68 lít o 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của x và y lần lượt là

Câu 7 :

M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (M X < M Y < M Z ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:

- Đốt cháy hoàn toàn phần I được 45,024 lít CO 2 (đktc) và 46,44 gam H 2 O.

- Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br 2 .

- Đun nóng phần III với H 2 SO 4 đặc ở 140 o C thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO 2 và 1,252 mol H 2 O.

Hiệu suất tạo ete của X, Y và Z lần lượt là:

Câu 8 :

Oxi hoá 46,08 gam ancol đơn chức (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành ba phần bằng nhau:

Phần 1 tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch KOH 1,0 M.

Phần 2 tác dụng với Na dư thu được 7,168 lít H 2 (đktc).

Phần 3 tác dụng với AgNO 3 dư trong NH 3 đun nóng thu được m gam Ag.

Biết hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol là 75%.

Giá trị của m là :

Câu 9 :

oxi hóa 4,16 gam ancol đơn chức x bằng o 2 (xúc tác thích hợp) thu được 7,36 gam hỗn hợp sản phẩm y gồm ancol dư, anđehit, axit và nước. Cho y tác dụng với na dư thu được 2,464 lít h 2 ở (đktc). Mặt khác, cho y tác dụng với dung dịch agno 3 dư trong nh 3 dư đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam ag. Giá trị của m là:

Câu 10 :

chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:

- phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch agno 3 trong nh 3 đun nóng, thu được 108 gam ag.

- phần hai tác dụng hoàn toàn với h 2 dư (xúc tác ni, t 0 ), thu được hỗn hợp x gồm hai ancol y và z (m y < m z ). Đun nóng x với h 2 so 4 đặc ở 140 0 c, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của y bằng 50%.

hiệu suất phản ứng tạo ete của z bằng

Câu 11 :

hỗn hợp x gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa c, h, o), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -oh, -cho, -cooh. Cho m gam x phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch agno 3 trong nh 3 , thu được 4,05 gam ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch naoh (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol nh 3 . Giá trị của m là

Câu 12 :

đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp e chứa ancol x; este đơn chức y và anđehit z (x, y, z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 24,64 lít co 2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác cho 0,6 mol hỗn hợp e trên tác dụng với dung dịch agno 3 dư trong nh 3 , đun nóng thu được m gam ag. Giá trị m là:

Câu 13 :

hỗn hợp t gồm ba chất hữu cơ x, y, z (50 < m x < m y < m z và đều tạo nên từ các nguyên tố c, h, o). Đốt cháy hoàn toàn m gam t thu được h 2 o và 2,688 lít khí co 2 (đktc). Cho m gam t phản ứng với dung dịch nahco 3 dư, thu được 1,568 lít khí co 2 (đktc). Mặt khác, cho m gam t phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch agno 3 trong nh 3 , thu được 10,8 gam ag. Giá trị của m là

Câu 14 :

chia 0,15 mol hỗn hợp x gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa c, h và o) thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch agno 3 trong nh 3 thu được 8,64 gam ag. Phần ba tác dụng với một lượng na vừa đủ thu được 0,448 lít h 2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp x là

Câu 15 :

hỗn hợp t gồm ba chất hữu cơ x, y, z (50 < m x < m y < m z và đều tạo nên từ các nguyên tố c, h, o). Đốt cháy hoàn toàn m gam t thu được h 2 o và 2,688 lít khí co 2 (đktc). Cho m gam t phản ứng với dung dịch nahco 3 dư, thu được 1,568 lít khí co 2 (đktc). Mặt khác, cho m gam t phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch agno 3 trong nh 3 , thu được 10,8 gam ag. Giá trị của m là

Câu 16 :

hỗn hợp m gồm ch 3 ch 2 oh, ch 2 =chch 2 oh, ch 3 cooh, ch 2 =chcooh, hcooch 3 . Đốt cháy hoàn toàn m gam m cần dùng vừa đủ 0,4 mol o 2 , thu được 0,35 mol co 2 và 0,35 mol h 2 o. Mặt khác, cho m gam m trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch ba(oh) 2 nồng độ x%. Giá trị của x là

Câu 17 :

đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp x gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng o 2 dư, thu được hỗn hợp y gồm khí và hơi. Dẫn y vào dung dịch chứa 0,76 mol ba(oh) 2 , thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch z. Đun nóng z lại xuất hiện kết tủa. Cho 26,72 gam hỗn hợp x tác dụng với 150 ml dung dịch koh 2m, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất ?

Câu 18 :

cho 0,3 mol hỗn hợp x gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch naoh 2m đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong (ca(oh) 2 ) dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của x là

Câu 19 :

một hợp chất hữu cơ x có công thức phân tử c 10 h 8 o 4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 1 mol x phản ứng vừa đủ với 3 mol naoh tạo thành dung dịch y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có m < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch y phản ứng với lượng dư agno 3 /nh 3 thì khối lượng kết tủa thu được là:

Câu 20 :

thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este x cần 200 ml dd naoh 1,5m. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ mạch thẳng. Hãy cho biết x có bao nhiêu công thức cấu tạo ?