75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon thơm nâng cao (phần 2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Ankyl benzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%.
Gọi tên chất X
TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO 3 đặc và H 2 SO 4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C x H y thu được 15,68 lít CO 2 (đktc) và 7,2 g H 2 O (lỏng). Công thức của C x H y là:
Tiến hành thì nghiệm: Lấy 3 ống nghiệm đựng cùng một số mol ba chất benzene (1), toluen (2) và etylbenzen (3). Cho vào cả 3 ống nghiệm cùng một lượng Br 2 sau đó cho thêm bột sắt và đun nóng. Vậy thứ tự làm mất màu brom như sau:
Chỉ dùng 1 thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, etylbenzen?
Cho một hidrocacbon X tác dụng được với hidro tạo thành hidrocacbon no Y. Phân tích thành phần nguyên tố của Y có 14,29% H, còn lại là cacbon. Tỉ khối hơi của Y đối với heli là 21. Xác định CTPT của X là:
Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam H 2 O và 7,728 lítCO 2 (đktc). Giá trị của m và số tổng số mol của A, B là
Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 g H 2 O và CO 2 . Dẫn toàn bộ lượng CO 2 vào 100ml dd NaOH 1M thu được m g muối. Giá trị của m và thành phần của muối
Số đồng phân hidrocacbon thơm tương ứng với công thức C 8 H 10 là
Trùng hợp 15,6 gam stiren thu được hỗn hợp A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A tác dụng đủ với 200 ml dung dịch KMnO 4 0,1 M. Hiệu suất phản ứng trùng hợp là:
Cho các hỗn hợp gồm benzen, toluen và stiren. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết được chúng
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CH 4 à A à B à C C 6 H 5 O 2 K
Vậy A, B, C là:
Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C 3 H 2 Br và M=236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C 6 H 6 và Br 2 (xúc tác Fe).
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm;
Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là :
Đốt cháy hoàn toàn ankybenzen X thu được 7,84 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là
Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO 4 0,5M trong môi trường H 2 SO 4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng
Cho phản ứng sau:
Vậy X là:
Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là:
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO 4 ở nhiệt độ thường?
Khi cho clo tác dụng với 78 gam benzen (bột sắt làm xúc tác) người ta thu được 78 gam clobenzen. Hiệu suất của phản ứng là:
Một hidrocacbon A tác dụng với H 2 /Ni, đun nóng , theo tỉ lệ 1 : 3 tạo thành hidrocabon no B. Phân tích thành phần nguyên tố của B thấy tỉ lệ khối lượng m C : m H = 6 : 1. Tỉ khối của B đối với hidro là 42. Vậy CTPT của A và B là
Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO 4 0,5M trong môi trường H 2 SO 4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn Hiđrocacbon X, thu đuộc CO 2 và H 2 O có số mol theo tỉ lệ tương ứng 2 : 1. Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa với 4 mol H 2 (Ni, t ) và 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol Br 2 . Công thức của X là
Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được H 2 O và 30,36 g CO 2 . Cộng thức phân tử của A và B lần lượt là: