70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic nâng cao (P3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Thêm từ từ dung dịch chứa 0,06 mol HCl vào dung dịch chứa 0,05 mol Na 2 CO 3 . Thể tích khí CO 2 (đktc) thu được là:

Câu 2 :

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 1,5M và KHCO 3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X. Giá trị của V là:

Câu 3 :

Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO 3 và 0,3 mol Na 2 CO 3 . Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X thu được dung dịch Y và V lít khí CO 2 (đktc). Thêm nước vôi trong vào dung dịch Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:

Câu 4 :

Trộn 100 ml dung dịch chứa KHCO 3 1M và K 2 CO 3 1M với 100 ml dung dịch chứa NaHCO 3 1M và Na 2 CO 3 1M được 200 ml dung dịch X. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y chứa H­ 2 SO 4 1M và HCl 1M vào dung dịch X được V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là:

Câu 5 :

Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO 2 đktc và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết bởi dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 15 gam kết tủa, phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:

Câu 6 :

Cho hỗn hợp K 2 CO 3 và NaHCO 3 (tỉ lệ mol 1:1) vào bình đựng dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:

Câu 7 :

Cho từ từ 0,45 mol HCl vào dung dịch gồm Na 2 CO 3 và NaHCO 3 thì thu được 5,6 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu được 19,7 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na 2 CO 3 và NaHCO 3 trong dung dịch X lần lượt là:

Câu 8 :

Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na 2 CO 3 và NaHCO 3 thì thu được 1,008 lít khí (điều kiện chuẩn) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na 2 CO 3 và NaHCO 3 trong dung dịch A lần lượt là:

Câu 9 :

Nung 34,6 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO 3 ) 2 , NaHCO 3 và KHCO 3 thu được 3,6 gam H 2 O và m gam hỗn hợp các muối cacbonat. Giá trị của m là:

Câu 10 :

Cho 300 ml dung dịch chứa NaHCO 3 x mol/l và Na 2 CO 3 y mol/l. Thêm từ từ dung dịch HCl z mol/l vào dung dịch trên đến khi bắt đầu có khí bay ra thì dừng lại, thấy hết t ml. Mối quan hệ giữa x, y, z, t là:

Câu 11 :

Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na 2 CO 3 0,08M và KHCO 3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được V ml khí CO 2 (đktc). Tính giá trị của V.

Câu 12 :

Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 1,2M và NaHCO 3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

Câu 13 :

Sục 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 20. Giá trị của m là:

Câu 14 :

Sục 7,84 lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được 200 ml dung dịch X. Dung dịch Y chứa HCl 1M và H 2 SO 4 x M. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X thu được 5,6 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch Z. Cho BaCl 2 dư vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Câu 15 :

Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO 3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO 2 . Hấp thụ hết lượng khí CO 2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa. Tìm công thức hoá học của oxit sắt.

Câu 16 :

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na 2 CO 3 thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần 1 vào 120 ml dung dịch HCl 1M thu được 2,016 lít khí CO 2 (đktc). Cho phần 2 phản ứng hết với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a: b tương ứng là:

Câu 17 :

Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al 2 O 3 và một oxit của kim loại R đốt nóng, tới khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống có khối lượng 4,82 gam. Toàn bộ lượng chất rắn này phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1,008 lít khí H 2 (ở đktc) và còn lại 1,28 gam chất rắn không tan. Xác định công thức oxit của R trong hỗn hợp A.

Câu 18 :

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta thu được dung dịch A. Nếu hòa tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp MgCO 3 và BaCO 3 (trong đó chứa a% MgCO 3 về khối lượng) bằng dung dịch HCl và cho tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được kết tủa D. Hỏi a có giá trị bao nhiêu để kết tủa D lớn nhất?

Câu 19 :

Khử hoàn toàn 32,20 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 2 O 3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25,00 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 thì thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối (không chứa NH 4 NO 3 ). Giá trị V là

Câu 20 :

Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH) 2 0,0125M thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:

Câu 21 :

Hỗn hợp X gồm RCO 3 và R’CO 3 . Nung m gam hỗn hợp X một thời gian thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và còn lại chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và V lít khí CO 2 . Cho V lít khí CO 2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH) 2 thu được 9,85 gam gam kết tủa và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D thu được tối đa 9,85 gam kết tủa nữa. Phần dung dịch B đem cô cạn thu được 38,15 gam muối khan. Tính m.