70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic nâng cao (P2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dẫn 4,48 lít khí CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 1,2 M và KOH 1,0 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (đktc) khí CO 2 vào 100 ml dung dịch X chứa NaOH 1M và Ca(OH) 2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y thay đổi như thế nào so với dung dịch X?
Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít (đktc) khí CO 2 vào 200 ml dung dịch X chứa KOH 0,75M và Ba(OH) 2 0,75M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y thay đổi như thế nào so với dung dịch X?
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO 2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH) 2 nồng độ a mol/l thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là:
Khi cho 0,02 mol hoặc 0,04 mol CO 2 hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH) 2 thì lượng kết tủa thu được đều bằng nhau. Số mol Ba(OH) 2 có trong dung dịch là:
Sục V lít khí CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,12M. Khi V biến thiên từ 2,24 lít đến 4,48 lít thì khối lượng kết tủa cũng biến đổi theo, trong đó lượng kết tủa thu được ít nhất là:
Cho 17,15 gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào nước thu được dung dịch Y và 3,92 lít khí H 2 (đktc). Cho khí CO 2 vào dung dịch Y. Cho V lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch Y thấy lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị của V là:
Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO 2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,05M được kết tủa X và dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y thay đổi như thế nào so với ban đầu?
Hòa tan một mẫu hợp kim K-Ba có số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Sục 0,025 mol khí CO 2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Dẫn một lượng khí CO 2 thu được khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa và đun nóng nước lọc thu được thì tạo được thêm 2,5 gam kết tủa nữa. Tính thể tích khí CO 2 ban đầu (đktc)?
Hỗn hợp X gồm CO và NO có tỉ khối so với hiđro bằng 14,5. V lít hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 1,6 gam oxi thu được hỗn hợp mới Y. Cho Y sục vào 200 ml dung dịch NaOH 2M ta được 200 ml dung dịch mới. Số lượng chất tan có trong dung dịch mới là:
Hỗn hợp khí X (NO 2 , CO 2 ) có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 22,5. Hấp thụ hết 4,48 lít khí X vào 200 ml dung dịch NaOH 1,225M, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng muối trong dung dịch là:
Trộn 50 gam dung dịch KOH 11,2% với 150 gam dung dịch Ba(OH) 2 22,8% được dung dịch A. Dẫn 7,84 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch A, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B. Khối lượng của dung dịch B so với dung dịch A?
Hấp thụ hết V lít khí CO 2 vào 400 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,6M thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Dẫn 0,7V lít khí CO 2 vào dung dịch X thu được thêm 0,3a gam kết tủa nữa. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là:
Hỗn hợp X gồm Na và Ba trong đó Na chiếm 14,375% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 2,016 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là:
Hấp thụ hết V lít khí CO 2 (đktc) bởi dung dịch có chứa 0,08 mol Ca(OH) 2 ta thu được 2 gam kết tủa, lọc kết tủa, thu lấy phần nước lọc, khối lượng của phần nước lọc tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu 4,16 gam. Giá trị của V là:
Sục V lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là:
Cho một lượng bột CaCO 3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại 24,2%. Thêm vào X một lượng bột MgCO 3 , khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ dung dịch HCl bằng 21,10%. Nồng độ % của dung dịch CaCl 2 và MgCl 2 lần lượt là:
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO 3 nồng độ a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl 2 dư rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:
Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat hóa trị II phản ứng hết với dung dịch H 2 SO 4 dư thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hiđrocacbonat là:
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hi đrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl dư sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là:
Hòa tan hoàn toàn muối MCO 3 bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 12,25% thu được dung dịch MSO 4 14,29%. Kim loại M là:
Trong một cái cốc đựng muối cacbonat của kim loại hóa trị I. Thêm từ từ dung dịch H 2 SO 4 10% vào cốc cho đến khi khí vừa thoát ra hết thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 13,63%. Kim loại hóa trị I là:
Hai cốc đựng dung dịch HCl đặt trên hai đĩa cân X, Y cân ở trạng thái cân bằng. Cho 5 gam CaCO 3 vào cốc X và 4,784 gam M 2 CO 3 (M là kim loại kiềm) vào cốc Y. Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn, cân trở lại vị trí thăng bằng. Kim loại M là:
Cho 33,8 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat axit và một muối cacbonat trung hòa của cùng một kim loại kiềm X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc). Xác định X?