70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic cơ bản (P3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X 1 + H 2 O→ X 2
X 2 + Y → X+ Y 1 + H 2 O
X 2 + 2Y →X + Y 2 + 2H 2 O
Hai muối X, Y tương ứng là:
Có 3 dung dịch hỗn hợp: (1) NaHCO 3 + Na 2 CO 3 ; (2) NaHCO 3 + Na 2 SO 4 ; (3) Na 2 CO 3 + Na 2 SO 4
Chỉ dùng thêm một cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây để có thể phân biệt được các dung dịch hỗn hợp trên?
Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 và NaHCO 3 cho đến khối lượng không đổi còn lại 69 gam chất rắn. % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
Nung 49,2 gam hỗn hợp Ca(HCO 3 ) 2 và NaHCO 3 đến khối lượng không đổi, được 5,4 gam H 2 O. Khối lượng chất rắn thu được là:
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO 3 và RCO 3 bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là:
Cho 7,0 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,2 gam muối khan. Giá trị của V là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được so với trước phản ứng là:
Cho 1,84 gam hỗn hợp hai muối RCO 3 và R'CO 3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là bao nhiêu?
Cho 0,53 gam muối cacbonat của kim loại hóa trị I tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 112ml khí CO 2 (đktc). Công thức phân tử nào dưới đây là của muối cacbonat?
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO 2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH) 2 thì thu được sản phẩm chỉ chứa muối axit. Quan hệ giữa a và b là:
Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào sau đây?
Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO 2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH) 2 thì thu được hỗn hợp chứa 2 muối. Quan hệ giữa a và b là:
Cho 224 ml khí CO 2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Khối lượng của muối tạo thành là:
Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 1,12 gam Fe và 0,0 3 mol khí CO 2 . Công thức của X và giá trị V lần lượt là
V lít khí CO 2 (đktc) vào 1,5 lít Ba(OH) 2 0,1M được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là?
Thổi V lít (đktc) CO 2 vào 100ml dd Ca(OH) 2 1M, thu được 6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dd đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị V là:
Khử 4,64 gam hỗn hợp X gồm các oxit MgO, FeO, Fe 3 O 4 , và Fe 2 O 3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y và khí Z. Khí Z dẫn qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 1,97 gam kết tủa. Giá trị của m là
Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO 2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH) 2 . Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Cho 1,568 lít CO 2 (đktc) hấp thụ hết vào dung dịch chứa 3,36 gam NaOH. Muối thu được có khối lượng là?