70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic cơ bản (P2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho khí CO đi qua m gam Fe 2 O 3 nung nóng thì thu được 10,68 gam chất rắn X và khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thấy tạo ra 3 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe 2 O 3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 . Hòa tan hoàn toàn X bằng H 2 SO 4 đặc, nóng bằng dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được bằng:
Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO 2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
Xác định khối lượng kết tủa thu được khi dẫn từ từ 6,72 lít khí CO 2 (đktc) vào 400ml dung dịch Ca(OH) 2 1M?
Cho 2,8 gam CaO tác dụng với lượng nước dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch A thu được m gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B lại thu được m’ gam kết tủa nữa. Giá trị của m và m’ lần lượt là:
Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N 2 và CO 2 tác dụng với 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,02 mol/l thu được 1 gam kết tủa. Thành phần % theo thể tích N 2 trong hỗn hợp ban đầu là:
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta thu được dung dịch A. Nếu cho khí CO 2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO 2 (đktc) đã tham gia phản ứng?
Sục 1,792 lít khí SO 2 (đktc) vào 250ml dung dịch Ba(OH) 2 nồng độ C mol/lít. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,68 gam kết tủa. Giá trị của C là:
Sục V lít khí CO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
Sục 5,6 lít khí CO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, Ba(OH) 2 0,5M, KOH 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Trị số của m là:
Một loại thủy tinh có thành phần phần trăm về khối lượng: SiO 2 50,42%; CaO 23,53%; Na 2 O 26,05% . Trong loại thủy tinh này 1,0 mol Na 2 O kết hợp với:
Loại thủy tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K 2 O; 10,98% CaO và 70,59% SiO 2 có công thức dưới dạng các oxit là:
Thành phần chính của đất sét là cao lanh, có công thức là xAl 2 O 3 .ySiO 2 .zH 2 O, trong đó tỉ lệ về khối lượng các oxit và nước tương ứng là 0,3696;0,4348; 0,1957. Công thức hóa học nào dưới đây là của cao lanh đã cho?
Khi đốt cháy hỗn hợp X gồm SiH 4 và CH 4 thu được chất rắn nặng 6 gam và chất khí. Cho chất khí qua dung dịch NaOH dư thu được 31,8 gam muối khan. Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong A là:
Cho nhận xét sau:
1) Silic vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa
2) Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách đốt cháy hỗn hợp gồm bột Mg và cát nghiền mịn
3) SiO 2 là một oxit axit, tan được trong nước tạo ra axit silixic
4) Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử
5) Axit silixic có tính axit yếu hơn axit cacboxilic
Số nhận xét đúng là:
Nấu chảy 6 gam Mg với 4,5 gam silic đioxit thu được hỗn hợp Y. Tính thể tích khí ở đktc khi cho lượng dư dung dịch NaOH vào Y. Giả sử phản ứng được tiến hành với hiệu suất 100%?
Xác định khối lượng kết tủa thu được khi dẫn từ từ 4,48 lít khí CO 2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ca(OH) 2 1M?
Có một hỗn hợp gồm Si, Al và CaCO 3 . Cho hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo thành 17,92 lít khí (đktc).Cũng lượng hỗn hợp trên khi tác dụng với lượng dư dung dịch HCl cũng sinh ra 17,92 lít khí (đktc) và lượng khí này tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 tạo ra 16,2 gam Ca(HCO 3 ) 2 . Khối lượng của Si trong hỗn hợp là:
Nung m 1 gam Mg dư với lượng SiO 2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 2M (đktc) thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Tính lượng Si tạo thành. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đốt cháy 4,48 lít hỗn hợp khí CH 4 và SiH 4 ở đktc thu được m gam chất rắn và sản phẩm khí và hơi. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng 1,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng của SiH 4 trong hỗn hợp là:
Dung dịch X chứa a mol NaHCO 3 và b mol Na 2 CO 3 . Thực hiện các thí nghiệm sau:
TN1: cho (a+b)mol CaCl 2 vào dung dịch X;
TN2: cho (a+b) mol Ca(OH) 2 vào dung dịch X
Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là
Dung dịch X có chứa: 0,1 mol Na 2 CO 3 ; 0,1 mol K 2 CO 3 và 0,3 mol NaHCO 3 . Thêm từ từ Vml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của V là
Cho khí CO qua ống chứa 15,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6g chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe 3 O 4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tổng số gam 2 oxit ban đầu là
Thể tích dung dịch Ca(OH) 2 0,01M tối thiểu để hấp thụ hết 0,02mol khí CO 2 là