70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic cơ bản (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai?

Câu 2 :

Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hóa học nào sau đây?

Câu 3 :

CO 2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO 2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?

Câu 4 :

Khí CO 2 điều chế trong phòng thí nghiệm thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp ta dùng:

Câu 5 :

Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp Al 2 O 3 , CuO, MgO và Fe 2 O 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn còn lại trong ống sứ gồm những chất nào?

Câu 6 :

Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?

Câu 7 :

Có 4 chất rắn: NaCl, Na 2 CO 3 , CaCO 3 và BaSO 4 . Chỉ dùng thêm một cặp chất nào sau đây để nhận biết?

Câu 8 :

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào cacbon đóng vai trò vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa?

Câu 9 :

Cho cacbon (C) lần lượt tác dụng với Al, H 2 O, CuO, HNO 3 đặc, KClO 3 , CO 2 , H 2 SO 4 đặc ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó C đóng vai trò là chất khử?

Câu 10 :

Cho các chất sau: CO, CO 2 , SO 2 , NO, NO 2 , Cl 2 , SiO 2 , H 2 S, NH 3 . Lần lượt dẫn chúng qua dung dịch Ba(OH) 2 thì xảy ra bao nhiêu phản ứng và bao nhiêu phản ứng oxi hóa khử?

Câu 11 :

Cho một luồng khí CO 2 đi qua 30 gam C nung nóng. Khối lượng C còn lại sau phản ứng là 6 gam. Hỗn hợp CO và CO 2 thu được có thể tích bằng 112 lít (đktc). Thể tích của khí CO 2 dùng ban đầu là:

Câu 12 :

Silic đioxit không tan được trong dung dịch nào sau đây?

Câu 13 :

Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây:

Câu 14 :

Dãy chuyển hóa nào sau đây đúng với tính chất hóa học của Si và hợp chất của Si?

Câu 15 :

Cho khí CO dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 , MgO, Fe 3 O 4 , CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:

Câu 16 :

Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2 O 3 , nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO trong hỗn hợp đầu là:

Câu 17 :

Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe 2 O 3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là:

Câu 18 :

Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2 O 3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH) 2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là:

Câu 19 :

Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO 2 . Oxit sắt X và giá trị của V lần lượt là:

Câu 20 :

Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là:

Câu 21 :

T r o n g các p h ản n g h o á h c sau, p h ản ứ n g nào sa i ?

Câu 22 :

Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm MgCO 3 và RCO 3 (với tỉ lệ mol 1:1) bằng dung dịch HCl dư. Lượng CO 2 sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn bởi 500ml dung dịch Ba(OH) 2 0,5 M thu được 39,4 gam kết tủa. Kim loại R là

Câu 23 :

Cho V lít khí CO 2 (đktc) hấp thụ hết vào 500ml dung dịch Ca(OH) 2 0,02M thì thu được 0,5 gam kết tủa. Giá trị tối thiểu của V là

Câu 24 :

Hấp thụ hết V lít CO 2 (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH x mol/l được 10,6g Na 2 CO 3 và 8,4g NaHCO 3 . Giá trị V, x lần lượt là?

Câu 25 :

Hấp thụ hết CO 2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau. Cho dung dịch BaCl 2 dư vào phần 1 được a gam kết tủa. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào phần 2 được b gam kết tủa. Cho biết a<b. Dung dịch A chứa: