50 bài tập về hidroxit lưỡng tính cơ bản có lời giải (P1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch là
Cho p mol Na[Al(OH) 4 ] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 1M. Nồng độ mol của dung dịch NaOH sau phản ứng là
Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 250 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,625M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch X chứa AlCl 3 aM, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí (ở đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là
Cho hỗn hợ p Na, K và Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H 2 (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dd Al(NO 3 ) 3 thì số gam kết tủa lớn nhất thu được là
Cho dung dịch chứa 16,8 gam NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 8 gam Fe 2 (SO 4 ) 3 và 13,68 gam Al 2 (SO 4 ) 3 , sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 500 ml dung dịch X và kết tủa. Nồng độ mol các chất trong dung dịch X là
Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl 3 xM, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của x là
Cho 100ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M vào V ml dung dịch NaOH 0,1M. Thu được kết tủa nung tới khối lượng không đổi được 0,51 gam chất rắn. V là
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl 3 2M thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của V là
Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch có chứa 26,7 gam AlCl 3 cho đến khi thu được 11,7 gam kết tủa thì dừng lại thì đã dùng hết V lít NaOH. Giá trị của V là
Rót từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào 150ml dung dịch AlCl 3 0,04M đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Thể tích dung dịch Ba(OH) 2 đã dùng tương ứng là
Cho m gam Na tan hết trong 100ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,2M. Sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 3,42 gam Al 2 (SO 4 ) 3 tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol của NaOH đã dùng là
Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl 3 2M. Rót vào cốc 200 ml dung dịch NaOH a M, được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là
Cho V lít dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,2M thu được kết tủa. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Giá trị của V là
Khi cho 130 ml AlCl3 0,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH, thì thu được 0,936 gam kết tủa. Nồng độ mol của NaOH là
Hòa tan 3,9 gam Al(OH) 3 bằng 50 ml NaOH 3M được dung dịch X. Thêm V lít dung dịch HCl 2M vào dung dịch X thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V là
Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH) 4 ] thu được 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là
Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl 3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 1,71%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl 3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là
Cho 300ml dung dịch AlCl 3 1M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
Cho 400ml dung dịch Al(NO 3 ) 3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
Cho 200 ml dung dịch NaOH aM tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl 3 0,2M được kết tủa, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 1,02 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của a là