50 Bài tập về Andehit, Axit cacboxylic siêu hay có lời giải chi tiết (p2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các chất sau: (1) CH 2 =CHCH 2 OH ; (2) OHCCH 2 CHO; (3) HCOOCH=CH 2; (4) C2H2.
Phát biểu đúng là
Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 lần lượt tác dụng với : Na, NaOH, NaHCO 3 . Số phản ứng xảy ra là
Cho các chất sau : CH 3 CH 2 CHO (1) ; CH 2 =CHCHO (2) ; CH≡CCHO (3) ; CH 2 =CHCH 2 OH (4) ;(CH 3 ) 2 CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H 2 (Ni, t o ) cùng tạo ra một sản phẩm là
Cho các hợp chất hữu cơ : C 2 H 4 ; C 2 H 2 ; CH 2 O ; CH 2 O 2 (mạch hở); C 3 H 4 O 2 (mạch hở, đơn chức). Biết C 3 H 4 O 2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm.
Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 /NH 3 tạo ra Ag là
Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH ; CH 3 COOH ; C 2 H 5 OH với hóa chất nào dưới đây ?
Để phân biệt axit propionic và axit acrylic ta dùng
Để phân biệt axit propionic và axit acrylic ta dùng
X là hỗn hợp 2 anđehit đơn chức. Chia 0,12 mol X thành hai phần bằng nhau :
- Đốt cháy hết phần 1 được 6,16 gam CO 2 và 1,8 gam H 2 O.
- Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 được 17,28 gam bạc.
X gồm 2 anđehit có công thức phân tử là
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no mạch hở, hai lần axit (A) và axit không no (có một nối đôi) mạch hở, đơn chức (B). Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất này gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử chất kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp X được 4,704 lít CO 2 (đo ở đktc). Nếu trung hòa hết 5,08 gam X cần 350 ml dung dịch NaOH 0,2 M được hỗn hợp muối Y. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B là:
Thực hiện phản ứng oxi hóa m gam ancol etylic nguyên chất thành axit axetic (hiệu suất phản ứng đạt 25%) thu được hỗn hợp Y, cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Giá trị của m là
Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của hai axit đó là
Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H 2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO 2 . Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no (mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH) có khối lượng 16g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thu được 47,5 g kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch Na 2 CO 3 thu được 22,6 g muối. Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp X là:
Cho 10,90 gam hỗn hợp gồm axit acrylic và axit propionic phản ứng hoàn toàn với Na thoát ra 1,68 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tham gia phản ứng cộng H 2 hoàn toàn thì khối lượng sản phẩm cuối cùng là
Cho 3,15 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hòa toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dd NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là
Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là
Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO 2 , hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na 2 CO 3 cân nặng 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri là
Đốt cháy hoàn toàn 3,12 gam axit cacboxylic A được 3,96 gam CO 2 . Trung hòa cũng lượng axit này cần 30 ml dung dịch NaOH 2M. A có công thức phân tử là
Hỗn hợp X gồm 2 axit no A 1 và A 2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO 2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của 2 axit là
Hợp chất hữu cơ E mạch hở có CTPT C 3 H 6 O 3 có nhiều trong sữa chua. E có thể tác dụng với Na và Na 2 CO 3 , còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tràng gương. CTCT của E là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối Na của một axit hữu cơ thu được 0,15 mol CO 2 , hơi H 2 O và Na 2 CO 3 . CTCT của X là
Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO 3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
Chia 0,3 mol axit cacobxylic A thành hai phần bằng nhau.
- Đốt cháy phần 1 được 19,8 gam CO 2 .
- Cho phần 2 tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol NaOH, thấy sau phản ứng không còn NaOH.
Vậy A có công thức phân tử là
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm HCHO và HCOOH tác dụng với lượng (dư) dung dịch AgNO 3 /NH 3 được 99,36 gam bạc. % khối lượng HCHO trong hỗn hợp X là
X là hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, hở, phân tử mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam X được 11 gam CO 2 và 3,6 gam H 2 O. X gồm
Để đốt cháy hết 10ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ A cần dùng 30 ml O 2 , sản phẩm thu được chỉ gồm CO 2 và H 2 O có thể tích bằng nhau và đều bằng thể tích O 2 đã phản ứng. CTPT của A là