300 Bài tập tổng hợp Hóa học Hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải (P5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho dãy các chất: metan, etilen, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C 6 H 5 OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là

Câu 2 :

Có các phát biểu sau:

(a) Nước brom có thể phân biệt được anilin, glucozơ, fructozơ.

(b) Triolein tan dần trong benzen tạo dung dịch đồng nhất.

(c) Ở điều kiện thường anilin là chất lỏng, hơi nặng hơn nước, tan ít trong nước.

(d) Nhỏ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua xuất hiện kết tủa.

(e) Glucozơ được sử dụng làm thuốc tăng lực cho người ốm.

(f) Glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO 3 trong NH 3 tạo muối amoni gluconat.

Số phát biểu đúng là:

Câu 3 :

Chất nào sau đây không thể làm mềm nước cứng tạm thời:

Câu 4 :

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol KHCO 3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau:

Tỉ lệ a:b là

Câu 5 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2

(2) Cho Ca vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2

(3) Cho Ba vào dung dịch H 2 SO 4 loãng

(4) Cho H 2 S vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3

(5) Cho SO 2 dư vào dung dịch H 2 S

(6) Cho NaHCO 3 vào dung dịch BaCl 2

(7) Cho dung dịch NaAlO 2 dư vào dung dịch HCl

Số trường hợp xuất hiện kết tủa khi kết thúc thí nghiệm là

Câu 6 :

Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO 2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH) 2 nồng độ a mo/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là

Câu 7 :

Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch FeCl 3 ?

Câu 8 :

Chất X có CTPT là C n H 2n O 2 . Đốt cháy hoàn toàn X cần 1,25V lít O 2 thu được V lít CO 2 (thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Vậy công thức phân tử của X là:

Câu 9 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Câu 10 :

Cho các polime sau: (1) polietilen (PE); (2) poli (vinyl clorua) (PVC); (3) cao su lưu hóa; (4) polistiren (PS); (5) amilozơ; (6) amilopectin; (7) xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là

Câu 11 :

Cho các tính chất hoặc thuộc tính sau:

(1) là chất rắn kết tinh, không màu;

(2) tan tốt trong nuớc và tạo dung dịch có vị ngọt;

(3) phản ứng với Cu(OH) 2 trong NaOH ở nhiệt độ thường;

(4) tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở;

(5) có phản ứng tráng gương;

(6) thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.

Những tính chất đúng với saccarozơ là

Câu 12 :

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dd NaOH, thu được dd Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na 2 CO 3 ; 56,1 gam CO 2 và 14,85 gam H 2 O. Mặt khác, Z phản ứng với dd H 2 SO 4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và M X < 126). Số nguyên tử H trong phân tử bằng

Câu 13 :

Số nguyên tử H có trong phân tử vinyl axetat là

Câu 14 :

Trong các dung dịch sau: NaCl, NaOH, HCl, CH 3 COONa, CH 3 COONa, CH 3 COOH, C 2 H 5 OH, glucozơ, fomon và phenyl amoniclorua. Hãy cho biết có bao nhiêu dung dịch dẫn được điện?

Câu 15 :

Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ lapsan, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch kiềm, đun nóng là

Câu 16 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(1) C 4 H 6 O 2 (M) + NaOH t o A + B.

(2) B + AgNO 3 + NH 3 + H 2 O F + Ag + NH 4 NO 3 .

(3) F + NaOH A + NH 3 + H 2 O.

Chất M là

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hợp chất X (có công thức phân tử trùng công thức đơn giản) ta chỉ thu được những thể tích bằng nhau của khí CO 2 và hơi nước và bằng 0,672 lít (đktc). Cho 0,74 gam X vào 100 ml dung dịch NaOH 1M (d = 1,03 g/ml), đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bay hơi đến khô, làm lạnh cho toàn bộ phần hơi ngưng tụ hết. Sau thí nghiệm ta thu được chất rắn khan Y và chất lỏng ngưng tụ Z (m Z = 99,32 gam). Khối lượng chất rắn Y và công thức của X là

Câu 18 :

Vinyl axetat có công thức cấu tạo là

Câu 19 :

Cho các chất: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là

Câu 20 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Axetilen và etilen là đồng đẳng của nhau.

(b) Axit fomic có phản ứng tráng bạc.

(c)Phenol là chất rắn, ít tan trong nước lạnh.

(d) Axit axetic được tổng hợp trực tiếp từ metanol.

Số phát biểu đúng là

Câu 21 :

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 22 :

Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C 8 H 15 O 4 N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dd NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là

Câu 23 :

Cho sơ đồ phản ứng.

X (C 6 H 11 O 4 N) + NaOH → Y + Z + H 2 O.

Y + HCl → HOOC–CH(NH 3 Cl)–CH 2 –CH 2 –COOH + NaCl.

Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 24 :

Cho 38,1 gam hỗn hợp X gồm CH 3 COOC 6 H 5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 25 :

Cho dãy các chất: CH 3 COOH 3 NCH 3 , H 2 NCH 2 COONa, H 2 NCH 2 CONHCH 2 -COOH, ClH 3 NCH 2 COOH, saccarozơ và glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là.

Câu 26 :

Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

Câu 27 :

Cho các chất: eten, axetilen, benzen, phenol, toluen, stiren, naphtalen, anđehit axetic. Số chất làm mất màu nước Br 2 là:

Câu 28 :

Cho các chất sau đây: metyl axetat; amoni axetat; glyxin; metyl amoni fomat;metyl amoni nitrat; axit glutamic. Có bao nhiêu chất lưỡng tính trong các chất cho ở trên?

Câu 29 :

Hỗn hợp X gồm các chất Y (C 5 H 14 N 2 O 4 ) và chất Z (C 4 H 8 N 2 O 3 ); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với

Câu 30 :

Cho dãy các chất: glucozơ, etilen, axetilen, triolein, anlyl clorua, isopropyl clorua, phenyl clorua, anđehit fomic, metyl fomat. Số chất tạo ra trực tiếp ancol bằng một phản ứng thích hợp là

Câu 31 :

Cho các chất: metanol, phenol, axit valeric, fomanđehit, etylamin, trimetylamin, tristearin. Số chất mà giữa các phân tử của chúng có thể tạo liên kết hiđro với nhau là

Câu 32 :

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là

Câu 33 :

Cho các nhận định sau:

(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) 2 tan được trong dung dịch glixerol.

(2) Đốt cháy hoàn toàn axit oxalic thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.

(3) Ở điều kiện thường, glyxylglyxin hòa tan được Cu(OH) 2 tạo phức màu tím.

(4) Các α-aminoaxit đều có tính lưỡng tính.

Số nhận định đúng là

Câu 34 :

Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 35 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.

(b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc.

(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH) 2 .

Số phát biểu đúng là:

Câu 36 :

Cho các chất :HOCH 2 CH 2 OH, HOCH 2 CH 2 CH 2 OH, CH 3 COOH và C 6 H 12 O 6 (fructozơ). Số chất hòa tan được Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh là:

Câu 37 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) 2 tan được trong dung dịch glixerol.

(b) Ở nhiệt độ thường, C 2 H 4 phản ứng được với nước brom.

(c) Đốt cháy hoàn toàn C 2 H 5 OC 2 H 5 thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.

(d) Glyxin (H 2 NCH 2 COOH) phản ứng được với dung dịch H 2 SO 4 .

Số phát biểu đúng là:

Câu 38 :

Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là

Câu 39 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) 2 tan được trong dung dịch glixerol.

(b) Ở nhiệt độ thường, C 2 H 4 phản ứng được với nước brom.

(c) Đốt cháy hoàn toàn CH 3 COOCH 3 thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.

(d) Glyxin (H 2 NCH 2 COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.

Số phát biểu đúng là

Câu 40 :

Cho các chất sau: H 2 NCH 2 COOH (X), CH 3 COOH 3 NCH 3 (Y), C 2 H 5 NH 2 (Z), H 2 NCH 2 COOC 2 H 5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là