300 Bài tập tổng hợp Hóa học Hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải (P4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho X là hợp chất hữu cơ chứa vòng benzen có KLPT nhỏ hơn 160 đvC. Đun nóng 18,24 gam X với dung dịch KOH 28 tới phản ứng hoàn toàn. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được phần chất rắn Y và 63,6 gam chất lỏng Z gồm nước và một ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phẩm gồm 28,16 gam CO 2 ; 5,76 gam H 2 O và 27,6 gam K 2 CO 3 . Dẫn toàn bộ Z đi qua bình đựng Na dư thu được 38,528 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối trong Y gần nhất với

Câu 2 :

Hợp chất X có công thức C 6 H 10 O 5 (trong phân tử không chứa nhóm –CH 2 –). Khi cho X tác dụng với NaHCO 3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X → Y + H 2 O

(2) X + 2NaOH → 2Z + H 2 O

(3) Y + 2NaOH → Z + T + H 2 O

(4) 2Z + H 2 SO 4 → 2P + Na 2 SO4

(5) T + NaOH t o Na CO + Q

(6) Q + H 2 O → G

Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Trong các phát biểu sau:

(a) P tác dụng với Na dư thu được số mol H 2 bằng số mol P phản ứng.

(b) Q có khả năng thúc cho hoa quả mau chín.

(c) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thì thu được Z.

(d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”. Số phát biểu đúng là

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 4 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2,3- đihiđroxi propanal, metyl fomiat, fructozơ và anđehit fomic bằng 22,4 lít O 2 (đktc). Sau phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí và hơi Y có tỷ khối hơi so với H 2 là 15,6. Xác định giá trị của m.

Câu 5 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

X, Y, Z lần lượt là

Câu 6 :

Trước kia, “phẩm đỏ” dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng Y giáo chủ được tách chiết từ 1 loài ốc biển. Đó là một hợp chất có thành phần nguyên tố như sau: C: 45,7%; H: 1,90%; O: 7,60%; N: 6,70%; còn lại là brom. Công thức đơn giản nhất của “phẩm đỏ” là

Câu 7 :

Cho 3,52 g chất A có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 tác dụng với 0,6 lít NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn thu được 4,08g chất rắn. Vậy A là:

Câu 8 :

Hỗn hợp X gồm hidro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C 3 H 5 OH). Đốt cháy hoàn toàn 1,0 mol X thu được 39,6 gam CO 2 . Đun nóng X với Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,4 mol Y phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch Br 2 0,1M. Giá trị của V là:

Câu 9 :

Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau:

Câu 10 :

Cho dãy các chất: KAl(SO 4 ) 2 .12H 2 O,C 2 H 5 OH,C 12 H 22 O 11 (saccarozơ), CH 3 COOH , Ca(OH) 2 ,CH 3 COONH 4 . Số chất điện li là:

Câu 11 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 12 :

chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

Câu 13 :

X là chất hữu cơ có công thức phân tử C 5 H 11 O 2 N . Đun X với dung dịch NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức phân tử C 2 H 4 O 2 NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y qua CuO, to được chất Z có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là

Câu 14 :

Hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Số công thức cấu tạo của X là

Câu 15 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3 H 4 O 4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng theo sơ đồ phản ứng sau: Biết Z là một ancol không có khả năng tác dụng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu 16 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 17 :

Cho các chất sau : etan, axetilen, buta-1,3-đien, stiren, toluen, phenol, anilin. Số chất tác dụng được với dung dịch Br 2 ở nhiệt độ thường là

Câu 18 :

Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C 2 H 7 O 2 N) và chất Z (C 4 H 12 O 2 N 2 ). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin là đồng đẳng kế tiếp, T có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là

Câu 19 :

Cho các chất sau: C 6 H 5 OH(X),C 6 H 5 NH 2 (Y),CH 3 NH 2 (Z) và HCOOCH 3 (T). Chất không làm đổi màu quỳ tím là

Câu 20 :

Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và MX<MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O 2 thu được CO 2 và 0,84 mol H 2 O. Phần trăm số mol của X trong A là

Câu 21 :

Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm glixerol và chất có công thức nào sau đây?

Câu 22 :

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q

Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là

Câu 23 :

Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X,Y,Z được trình bày trong bảng:

X,Y,Z tương ứng là:

Câu 24 :

Gluxit là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm -OH và có nhóm

Câu 25 :

Cho các chất sau: (1) C 6 H 5 NH 2 ; (2) C 2 H 5 NH 2 ; (3) (C 6 H 5 ) 2 NH; (4) (C 2 H 5 ) 2 NH; (5) NaOH; (6) NH 3 . Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần lực bazơ là

Câu 26 :

Dung dịch nào sau đây có pH < 7.

Câu 27 :

Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

Câu 28 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen

(c) Anđehit tác dụng với H 2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một

(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH) 2

(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ

(f) Dung dịch Anilin không làm quỳ tím chuyển màu

Số phát biểu đúng là

Câu 29 :

Tại Việt Nam, tỷ lệ người mắc bệnh ung thư phổi ở nam giới là 29,6/100.000 người, đứng hàng thứ hai trong các bệnh ung thư hay gặp ở nam giới (chỉ sau ung thư gan) và cũng là một trong bốn loại ung thư hay gặp ở nữ giới (tỷ lệ mắc bệnh đạt 7,3/100.000 dân). Có khoảng 90% bệnh nhân ung thư phổi là ở ngoài độ tuổi 60. Tỷ lệ mắc bệnh ung thư phổi ở Việt Nam khá cao, phản ánh tình trạng số người nghiện thuốc lá ở nước ra rất lớn (Việt Nam là một trong số 15 quốc gia có số lượng người hút thuốc lá cao nhất thế giới).

Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là

Câu 30 :

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Câu 31 :

Cho 8,28 gam chất hữu cơ E chứa C, H, O (có CTPT trùng với CTĐGN) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na 2 CO 3 ; 14,52 gam CO 2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X , Y (biết M X < M Y ). Số nguyên tử hiđro trong một phân tử Y

Câu 32 :

Cho các phát biểu sau

(1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo.

(2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2 .

(3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.

(4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm.

(5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.

(6) Tơ polieste bền với axit hơn tơ poliamit nên được dùng nhiều trong công nghiệp may mặc.

(7) Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn nên rất bền với dầu mỡ.

(8) Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ε-aminoenantoic.

(9) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và là đồng phân của etyl isovalerat.

(10) Hợp chất H 2 N-CH 2 -COOH 3 N-CH 3 là este của glyxin.

Số phát biểu đúng là

Câu 33 :

Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C 4 H 11 NO 2 và C 6 H 16 N 2 O 4 . Đun nóng 46,5 gam E trong 300 ml dung dịch NaOH 2M (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), sau phản ứng thu được dung dịch F và hỗn hợp chứa ba khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch F thu được m gam rắn khan (trong đó chứa hai muối đều có số nguyên tử cacbon không nhỏ hơn 3). Giá trị của m có thể

Câu 34 :

Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng?

Câu 35 :

Cho sơ đồ phản ứng:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 36 :

Cho các chất: propan-1,3-điol, axit fomic, anbumin, glixerol, anđehit axetic, glucozơ, Gly-Ala, saccarozơ. Số chất trong dung dịch hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là

Câu 37 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Các polime teflon, tơ visco, poliacrilonitrin, tơ axetat đều thuộc loại tơ hóa học

(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp.

(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.

(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.

(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.

(7) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc.

(8) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.

(9) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.

(10) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.

Số nhận định đúng là

Câu 38 :

Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO 2 có số mol bằng số mol O 2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (M X <M Y ) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O 2 . Tổng số nguyên tử có trong Y là:

Câu 39 :

Cho sơ đồ biến hóa sau:

Tinh bột → X → Y → Z → T 2 G / H 2 S O 4 đ , t o CH 3 COO) 2 C 2 H 4

X, Y, Z, T, G lần lượt là:

Câu 40 :

Cho dãy các chất: triolein, saccarozơ, nilon-6,6, polipropilen, tơ lapsan, xenlulozơ và Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là