300 Bài tập tổng hợp Hóa học Hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải (P2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho dãy các chất: (1) ancol etylic; (2) axit axetic; (3) axit fomic; (4) phenol. Chiều tăng dần độ linh động nguyên tử H trong nhóm -OH (hay lực axit) của bốn hợp chất trên là

Câu 2 :

Tiến hành thí nghiệm với 3 dung dịch đựng riêng biệt: saccarozơ, glyxylalanin, anilin thì thu được kết quả sau:

Các dung dịch đựng trong lọ (1), (2), (3) lần lượt là:

Câu 3 :

Thực hiện sơ đồ phản ứng sau đối với chất X là muối của a-amino axit

(1) X + 2NaOH → Y + Z + 2H 2 O

(2) Y + 3HCl → T + NaCl

Biết rằng trong T, nguyên tố clo chiếm 32,42% về khối lượng, Nhận định sai

Câu 4 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu sai là:

Câu 5 :

Cho 8,28 gam chất hữu cơ E chứa C, H, O (có CTPT trùng với CTĐGN) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na 2 CO 3 ; 14,52 gam CO 2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X , Y (biết M X < M Y ). Số nguyên tử hiđro trong một phân tử Y

Câu 6 :

Cho các phát biểu sau

(1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo.

(2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2 .

(3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.

(4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm.

(5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.

(6) Tơ polieste bền với axit hơn tơ poliamit nên được dùng nhiều trong công nghiệp may mặc.

(7) Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn nên rất bền với dầu mỡ.

(8) Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ε-aminoenantoic.

(9) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và là đồng phân của etyl isovalerat.

(10) Hợp chất H 2 N-CH 2 -COOH 3 N-CH 3 là este của glyxin.

Số phát biểu đúng là

Câu 7 :

Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C 4 H 11 NO 2 và C 6 H 16 N 2 O 4 . Đun nóng 46,5 gam E trong 300 ml dung dịch NaOH 2M (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), sau phản ứng thu được dung dịch F và hỗn hợp chứa ba khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch F thu được m gam rắn khan (trong đó chứa hai muối đều có số nguyên tử cacbon không nhỏ hơn 3). Giá trị của m có thể

Câu 8 :

Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng?

Câu 9 :

Cho sơ đồ phản ứng:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 10 :

Cho các chất: propan-1,3-điol, axit fomic, anbumin, glixerol, anđehit axetic, glucozơ, Gly-Ala, saccarozơ. Số chất trong dung dịch hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là

Câu 11 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Các polime teflon, tơ visco, poliacrilonitrin, tơ axetat đều thuộc loại tơ hóa học

(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp.

(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.

(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.

(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.

(7) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc.

(8) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.

(9) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.

(10) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.

Số nhận định đúng là

Câu 12 :

Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO 2 có số mol bằng số mol O 2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (M X <M Y ) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O 2 . Tổng số nguyên tử có trong Y là:

Câu 13 :

Cho sơ đồ biến hóa sau:

Tinh bột → X → Y → Z → T + 2 G / H 2 S O 4 đ , T O CH 3 COO) 2 C 2 H 4

X, Y, Z, T, G lần lượt là:

Câu 14 :

Cho dãy các chất: triolein, saccarozơ, nilon-6,6, polipropilen, tơ lapsan, xenlulozơ và Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là

Câu 15 :

Cho dãy các chất: metan, etilen, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C 6 H 5 OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là

Câu 16 :

Có các phát biểu sau:

(a) Nước brom có thể phân biệt được anilin, glucozơ, fructozơ.

(b) Triolein tan dần trong benzen tạo dung dịch đồng nhất.

(c) Ở điều kiện thường anilin là chất lỏng, hơi nặng hơn nước, tan ít trong nước.

(d) Nhỏ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua xuất hiện kết tủa.

(e) Glucozơ được sử dụng làm thuốc tăng lực cho người ốm.

(f) Glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO 3 trong NH 3 tạo muối amoni gluconat.

Số phát biểu đúng là:

Câu 17 :

Cho các phát biểu sau:

1. Isobutyl axetat có mùi chuối chín.

2. Tơ poliamit kém bền về mặt hóa học là do có chứa các nhóm peptit dễ bị thủy phân.

3. Poli(tetrafloetilen); poli(metyl metacrylat); tơ nitron đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

4. Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ enang, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.

5. Xenlulozơ tan được trong nước Svayde.

6. Etylamin tan tốt trong nước do phân tử phân cực và tạo được liên kết hiđro với nước.

Số phát biểu đúng là:

Câu 18 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp, tơ nilon-6,6 và tơ nitron là tơ tổng hợp.

(2) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.

(3) Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.

(4) Ở điều kiện thường, CH 3 NH 2 và CH 3 CH 2 NH 2 là chất khí và có mùi khai.

(5) Etylamoni axetat và etyl aminoaxetat có cùng số liên kết π .

(6) Khi để trong không khí anilin và phenol đều bị sẫm màu vì bị oxi trong không khí oxi hóa.

Số phát biểu đúng là

Câu 19 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Glyxin tác dụng được với C 2 H 5 OH/HCl, đun nóng tạo thành H 2 NCH 2 COOC 2 H 5 .

(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.

(c) Các dung dịch peptit đều tác dụng với Cu(OH) 2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.

(d) Dung dịch anilin làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng.

(e) Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit béo là một số lẻ.

(f) Các chất béo lỏng có nhiệt độ sôi thấp hơn các chất béo rắn.

(g) Các axit béo đều tan rất ít hoặc không tan trong nước.

Số phát biểu đúng là:

Câu 20 :

Hỗn hợp E gồm chất X (C 5 H 14 N 2 O 4 là muối của axit hữu cơ đa chức) và Y (C 2 H 7 NO 3 là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 21 :

Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí O 2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO 2 và H 2 O với tỷ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết 1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol NaOH. X không tham gia phản ứng tráng gương và có khối lượng mol nhỏ hơn 150. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là:

Câu 22 :

Phát biểu nào sau đây là đúng

Câu 23 :

Để phân biệt dầu nhớt để bôi trơn động cơ và dầu thực vật, người ta dùng cách nào sau đây?

Câu 24 :

Cho các hợp chất hữu cơ sau: phenol, axit acrylic, anilin, vinyl axetat, metylamin, glyxin. Trong các chất đó, số chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là

Câu 25 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Thuỷ phân hoàn toàn một este no trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.

(b) Dung dịch saccarozơ không tác dụng với Cu(OH) 2 cho dung dịch phức màu xanh lam.

(c) Tinh bột và xenlulozơ thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.

(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch NaOH hoặc HCl.

(e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm hoặc có mặt của men thích hợp.

(f) C 6 H 5 CH 2 NH 2 còn có tên gọi là benzylmetanamin.

Số phát biểu đúng là:

Câu 26 :

Có các phát biểu sau:

(a) Nước brom có thể phân biệt được các dung dịch alanin, glucozơ, fructozơ.

(b) Nhỏ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua xuất hiện phân lớp chất lỏng.

(c) Anilin điều kiện thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước.

(d) Triolein tan dần trong dầu hỏa tạo dung dịch đồng nhất.

(e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường không đổi, khoảng 0,1%.

(g) Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc do chứa nhiều fructozơ.

(h) Ở dạng α hoặc b, phân tử glucozơ đều có chứa 1 nhóm -CHO.

(i) Etyl aminoaxetat là chất lưỡng tính, tan được trong dung dịch HCl loãng.

Số phát biểu đúng là:

Câu 27 :

Dùng phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng là, xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Hỏi dùng chất nào sau đây để làm sạch được chất cặn đó ?

Câu 28 :

Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau:

Chất X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 29 :

Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl propionat, benzyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

Câu 30 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt.

(2) Cao su tổng hợp là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên.

(3) Người ta sản xuất xà phòng bằng cách đun hỗn hợp chất béo và kiềm trong thùng kín ở t 0 cao.

(4) Các amin đều độc.

(5) Dầu mỡ sau khi rán, không được dùng để tái chế thành nhiên liệu.

Số phát biểu đúng là

Câu 31 :

Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp):

X + 2NaOH → X 1 + X 2 + H 2 O

X 2 + CuO → X 3 + Cu + H 2 O

X 3 + 4AgNO 3 + 6NH 3 + H 2 O → (NH 4 ) 2 CO 3 + 4Ag + NH 4 NO 3

X 1 + 2NaOH → X 4 + 2Na 2 CO 3

2X 4 → X 5 + 3H 2

Phát biểu nào sau đây là sai

Câu 32 :

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 33 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Độ mạnh axit: axit fomic > axit axetic > axit cacbonic

(b) Không thể phân biệt stiren và anilin bằng nước brom.

(c) Polime (–NH–[CH 2 ] 5 –CO–) n có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

(d) tripeptit và tetrapeptit đều cho phản ứng màu biure.

(e) saccarozơ, glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.

(g) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của triolein thấp hơn tristearin.

Số phát biểu đúng là

Câu 34 :

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, axit acrylic và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam X thu được V lít khí CO 2 (đktc) và 9,0 gam H 2 O. Giá trị của V là

Câu 35 :

Cho các phát biểu sau:

a) Thủy tinh hữu cơ plexiglas có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt, được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

b) Tương tự các amino axit, anilin là chất rắn, dễ tan trong nước.

c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

d) Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên, đóng thành tảng là hiện tượng đông tụ protein.

e) Trong công nghiệp, có thể chuyển hóa dầu thực vật thành mỡ động vật bằng phản ứng cộng H 2 (xt: Ni, t o ).

f) NaHCO 3 có thể dùng làm thuốc hoặc làm bột nở.

g) Hỗn hợp tecmit dùng để hàn nhanh đường ray tàu hỏa gồm Al và Fe 3 O 4 .

Số phát biểu đúng là

Câu 36 :

Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H, O. Lấy 0,1 mol X cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được 19,6 gam chất hữu cơ Y và 6,2 gam ancol Z. Đem Y tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ E. Khi E tác dụng với Na thì số mol khí H 2 thoát ra bằng số mol E tham gia phản ứng. Kết luận không đúng về X là

Câu 37 :

Cho dãy các chất sau: metyl fomat, tripanmitin, saccarozơ, anilin, valin, nilon–6,6. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là:

Câu 38 :

Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (gồm glucozơ, anđehit fomic, metyl fomat) cần 2,24 lít O 2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư), thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là

Câu 39 :

Cho các phát biểu sau:

(a). Nhiều este có mùi được dùng làm hương liệu như isoamyl axetat có mùi nhài, benzyl axetat có mùi chuối.

(b). Tơ olon được dùng để đan áo rét.

(c). Các amin là chất khí ở điều kiện thường đều có mùi khai, dễ tan trong nước và độc.

(d). Bông nõn có hàm lượng xenlulozơ cao nhất.

(e). Cho lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH) 2 trong NaOH thấy có màu xanh lam xuất hiện.

(g). Trong công nghiệp người ta chuyển hóa dầu thực vật (lỏng) thành mỡ động vật (rắn) bằng cách thực hiện phản ứng hiđro hóa (xúc tác Ni).

Số phát biểu đúng là

Câu 40 :

Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C 2 H 4 O 2 . Biết:

– X tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.

– Y tác dụng được với NaHCO 3 giải phóng khí CO 2 .

– Z vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.

Có các phát biểu sau về X, Y, Z:

(a) Y có nhiệt độ sôi cao hơn X.

(b) Z tác dụng với H 2 (Ni, t o ) tạo hợp chất đa chức.

(c) X là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(d) X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là