300 Bài tập tổng hợp Hóa học Hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải (P1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocabon X bất kì, nếu thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O thì X là anken.
(b) Trong phản ứng este hóa giữa CH 3 COOH và CH 3 OH, H 2 O được tạo nên từ OH trong nhóm –COOH của axit và H của trong nhóm –OH của ancol.
(c) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α–amino axit được gọi là liên kết peptit.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(f) Hợp chất C 9 H 13 Cl có thể chứa vòng benzen trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α –amino axit.
(g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H 2 .
Số phát biểu đúng là
Có các phát biểu:
(1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no.
(2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng...
(3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ.
(4) AgNO 3 /NH 3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc.
(5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong nước lạnh và có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
(6) Ở điều kiện thường, axit glutamic là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.
(7) Poli(metyl metacrylat), cao su isopren và tơ nilon–6,6 đều có mạch polime không phân nhánh.
(8) Trong các chất: stiren, glixerol, axetanđehit, axit oxalic, etyl axetat, có 2 chất tác dụng với Na.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Trong các dung dịch sau: (1) saccarozơ, (2) 3-monoclopropan1,2-điol (3-MCPD), (3) etylen glicol, (4) anđehit axetic, (5) axit fomic, (6) glucozơ, (7) propan-1,3-điol. Số dung dịch có thể phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)
(1) X + 2NaOH X 1 + X 2 + 2H 2 O
(2) mX 2 + mX 5 Tơ nilon-6,6 + 2mH 2 O
(3) X 1 + H 2 SO 4 → X 3 + Na 2 SO 4
(4) X 3 + X 4 X 6 + 2H 2 O
(5) nX 3 + nX 4 Tơ lapsan + 2nH 2 O
(6) X 5 + X 4 X 7 + H 2 O
Nhận định sai là
Hỗn hợp E gồm chất X (C 5 H 14 N 2 O 4 , là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C 2 H 7 NO 3 , là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z . Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho sơ đồ phản ứng
X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ, công thức của T là :
Cho dãy các chất : triolein, saccarozơ, nilon–6,6, tơ lapsan, xenlulozơ và Gly–Ala–Val. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C 2 H 4 O 2 . Biết :
- X tác dụng được với NaHCO 3 giải phóng khí CO 2 .
- Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
- Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol) :
C 7 H 18 O 2 N 2 (X) + NaOH → X 1 + X 2 + H 2 O
X 1 + 2HCl → X 3 + NaCl
X 4 + HCl → X 3
X 4 → tơ nilon-6 + H 2 O
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 8 H 6 O 4 , trong phân tử có chứa vòng benzen. Lấy 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nóng (dư) thu được 4 mol Ag. Đun nóng 1 mol X với dung dịch chứa 4 mol NaOH loãng, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn. Giá trị của m là
Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng?
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng dung dịch NaOH, thu được natri axetat và andehit fomic.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp propilen.
(c) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí.
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng hợp H 2 .
Số phát biểu đúng là
Cho các chất sau:
(1) ClH 3 N-CH 2 -COOH
(2) H 2 N-CH(CH 3 )-CO-NH-CH 2 -COOH
(3) CH 3 -NH 3 -NO 3
(4) (HOOC-CH 2 -NH 3 ) 2 SO 4
(5) ClH 3 N-CH 2 -CO-NH-CH 2 -COOH
(6) CH 3 -COO-C 6 H 5
(7) HCOOCH 2 OOC-COOCH 3 .
(8) O 3 NH 3 N-CH 2 -NH 3 HCO 3
Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai muối là
Cho 3,99 gam hỗn hợp X gồm CH 8 N 2 O 3 và C 3 H 10 N 2 O 4 , đều mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y và 1,232 lít khí X duy nhất (đktc, làm xanh quỳ ẩm). Cô cạn Y thu được chất rắn chỉ chứa ba muối. % Khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất có trong Y là
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là este.
(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Polime (-NH-[CH 2 ] 5 -CO-) n có thể điều chế bằng cách thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.
(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
(7) Triolein tác dụng được với H 2 (xúc tác Ni, t o ), dung dịch Br 2 , Cu(OH) 2 .
(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.
Số phát biểu đúng là
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH, CaCO 3 trong điều kiện thích hợp. Số phản ứng xảy ra là
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(3) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1.
(4) Chỉ dùng dung dịch KMnO 4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren
(5) Anilin có tính bazơ nên dung dịch anilin trong nước làm quỳ tím hoá xanh.
(6) Trong công nghiệp, chất béo được dùng để sản xuất glixerol và xà phòng.
(7) Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic trong H 2 SO 4 đặc thu được sản phẩm có mùi chuối chín
Số phát biểu luôn đúng là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho 2,3-đimetylbutan tác dụng với Cl 2 (askt) theo tỉ lệ mol 1:1.
(2) Tách hai phân tử hiđro từ phân tử isopentan.
(3) Cho isopren tác dụng với dung dịch Br 2 theo tỉ lệ mol 1:1 ở 40 o C.
(4) Tách một phân tử H 2 O từ phân tử pentan-3-ol.
(5) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit vô cơ.
(6) Hiđro hóa hoàn toàn toàn hỗn hợp anđehit acrylic và ancol anlylic.
(7) Hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp but-1-en và but-2-en.
(8) Đề hiđrat hóa hỗn hợp 2-metylpropan-2-ol và 2-metylpropan-1-ol.
Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm là
Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C 2 H 8 O 3 N 2 và C 4 H 12 O 4 N 2 đều no mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 5,6 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm có tỉ khối so với H 2 bằng 19,7 và dung dịch Z có chứa b gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của b gần nhất với
Hỗn hợp E gồm 3 chất hữu cơ đa chức, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức -OH, -CHO, -COOH.
Chia 50,76 gam hỗn hợp E thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng, thu được 17,28 gam Ag.
- Phần 2 tác dụng với NaHCO 3 dư, thấy thoát ra 2,688 lít khí CO 2 (đktc).
- Phần 3 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc) và 9,0 gam nước.
Phần trăm khối lượng của hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H 2 SO 4 đặc ở 170 o C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho dãy các chất sau: glucozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, anilin, Gly-Val, triolein. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch quỳ tím vào dung dịch alanin, thu được dung dịch không màu.
(3) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo phim ảnh, thuốc súng không khói.
(4) PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.
(5) Anilin tác dụng với dung dịch Br 2 tạo kết tủa trắng, chứng minh nhóm –NH 2 ảnh hưởng lên vòng benzen.
(6) Tất cả các dung dịch lysin, axit glutamic, metylamin và đietylamin cùng làm đổi màu quỳ tím.
(7) Bông, len, tơ tằm đều là tơ thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là:
Cho các nhận xét sau:
(1) Thủy phân saccarozơ và xenlulozơ với xúc tác axit đều thu được cùng một loại monosaccarit.
(2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.
(3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.
(4) Muối mononatri của axit 2-aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của nhau.
(6) Cho Cu(OH) 2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.
(7) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit.
(8) Glucozơ, axit glutamic, sobitol, fructozơ đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
(9) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
(10) Etyl butirat có mùi dứa chín và là đồng phân của isoamyl axetat.
Số nhận xét đúng là:
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O 2 , thu được hỗn hợp gồm CO 2 ; 0,73 mol H 2 O và 0,05 mol N 2 . Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol H 2 (xúc tác Ni, đun nóng). Giá trị của a là
Xây hầm biogas là cách xử lí phân và chất thải gia xúc đang được tiến hành. Quá trình này không những làm sạch nơi ở và vệ sinh môi trường mà còn cung cấp một lượng lớn khí gas sử dụng cho việc đun, nấu. Vậy thành phần chính của khí biogas là
X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ cùng có công thức phân tử là C 3 H 7 O 2 N và có các đặc điểm sau:
X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối.
Y tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol.
Z tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một khí nhẹ hơn không khí.
X, Y, Z lần lượt là
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa 1 loại nhóm chức và có công thức phân tử C 9 H 16 O 4 . Từ X thực hiện các phản ứng hóa học sau
X + NaOH (dư) → Y + Z + H 2 O;
Z + O 2 → T;
Y + H 2 SO 4 (loãng) → T + Na 2 SO 4 ;
Phát biểu nào không đúng?
Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử ;
(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen ;
(3) Oxi hóa ancol bậc 1 thu được anđehit ;
(4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO 3 ;
(5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ ;
(6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac ;
(7) Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên ;
(8) Thủy phân este trong môi trường axit thu được axit và ancol.
Số phát biểu luôn đúng là
Phát biểu đúng là
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:
Biết T là chất hữu cơ mạch hở, các chất X, Y, Z và T lần lượt là
Cho các phản ứng:
Tổng số nguyên tử trong một phân tử của X là
Có các hiện tượng được mô tả như sau:
(1) Cho benzen vào ống nghiệm chứa tristearin, khuấy đều thấy tristearin tan ra.
(2) Cho benzen vào ống nghiệm chứa anilin, khuấy đều thấy anilin tan ra.
(3) Cho nước Svayde vào ống nghiệm chứa xenlulozơ, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
(4) Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
(5) Nhỏ dung dịch Br 2 vào ống nghiệm chứa benzen thấy dung dịch Br 2 bị mất màu nâu đỏ.
(6) Cho 50 ml anilin vào ống nghiệm đựng 50 ml nước thu được dung dịch đồng nhất.
Số hiện tượng được mô tả đúng là
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây ?
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, Cu(OH) 2 tan được trong dung dịch lòng trắng trứng (anbumin) trong môi trường kiềm.
(2) Ở nhiệt độ thường, dung dịch fructozơ tác dụng được với dung dịch brom.
(3) Ở điều kiện thường, các polipeptit tan tốt trong nước.
(4) Poliacrilonitrin thuộc loại tơ vinylic.
(5) Đun nóng glucozơ trong điều kiện thích hợp thu được xenlulozơ.
Số phát biểu đúng là:
Hỗn hợp X gồm C 6 H 12 O 6 và C 12 H 22 O 11 . Hỗn hợp Y gồm HCOOCH 3 và CH 2 (COOCH 3 ) 2 . Đốt cháy hoàn toàn 14,46 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 0,5 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 và nước được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được dung dịch X có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là.
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(3) Ở điều kiện thường, alanin là chất rắn.
(4) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H 2 .
(6) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(7) Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị a-aminoaxit.
(8) Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là: