145 Bài tập Sự điện li ôn thi Đại học có lời giải (P2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?

Câu 2 :

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Câu 3 :

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Câu 4 :

Điện phân dung dịch chứa AgNO 3 với điện cực trơ trong thời gian t(s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,168 gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y chứa 1,52 gam muối và 0,056 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N 2 O có tỉ khối hơi với He là 9,6. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,056 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của t là:

Câu 5 :

Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CuSO 4 và NaCl ( tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A.Sau thời gian điện phân t ( giờ) thu được dung dịch Y ( chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 12,45 gam so với dung dịch X. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 3,06 gam Al 2 O 3 . Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước, hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 6 :

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Câu 7 :

Điện phân dung dịch gồm CuSO 4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cườ ng độ dòng điện không đổi là 9,65A trong thời gian t giây. Sau điện phân thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí có tỉ khối với H 2 là 16,39. Kết luận nào sau đây không đúng?

Câu 8 :

Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO 3 ) 2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5 A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là

Câu 9 :

Cho dãy các ion: Fe 2+ , Ni 2+ , Cu 2+ , Sn 2+ . Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là

Câu 10 :

Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

Câu 11 :

Phương trình phản ứng: Ba(OH) 2 + 2HCl → BaCl 2 + 2H 2 O có phương trình ion rút gọn là:

Câu 12 :

Cho các ion sau: Al 3+ , Fe 2+ , Cu 2+ , Ag + , Ca 2+ . Chiều giảm tính oxi hóa của các ion trên là

Câu 13 :

Cho phản ứng: Mg(OH) 2 + 2HCl → MgCl 2 + H 2 O. Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là

Câu 14 :

Dung dịch X chứa các ion: Na + , Ba 2+ H C O 3 - . Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, thu được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH) 2 dư, thu được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V 1 lít CO 2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V 2 lít CO2 (đktc). Tỉ lệ V 1 : V 2 bằng

Câu 15 :

Chất nào sau đây không là chất điện li?

Câu 16 :

Phương trình rút gọn Ba 2+ + SO 4 2– → BaSO 4 tương ứng với phương trình phân tử nào sau đây?

Câu 17 :

Một dung dịch Y có chứa 3 ion: Mg 2+ , Cl (1 mol), SO 4 2– (2 mol). Thêm từ từ V lít dung dịch Na 2 CO 3 2M vào dung dịch X cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Giá trị của V là

Câu 18 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.

(II) Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch Ca(OH) 2 .

(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.

(IV) Cho Cu(OH) 2 vào dung dịch NaNO 3 .

(V) Sục khí NH 3 vào dung dịch Na 2 CO 3 .

(VI) Cho dung dịch Na 2 SO 4 vào dung dịch Ba(OH) 2 .

Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là

Câu 19 :

Trộn lẫn 3 dung dịch HCl 0,3M, HNO 3 0,3M và H 2 SO 4 0,2M với những thể thích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch d X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH) 2 0,08M và NaOH 0,23M thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m gần nhất với

Câu 20 :

Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO 3 ) 2 và y mol NaCl bằng điện cức trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 2895 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho 0,125 mol bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,504 kít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc), đồng thời còn lại 5,43 fam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất là

Câu 21 :

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO 3 ) 2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y . Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là

Câu 22 :

Thực hiện thí nghiệm sau: Lấy hai thanh kim loại Mg-Cu nối với nhau bằng một dây dẫn nhỏ qua một điện kế rồi nhúng một phần của mỗi thanh vào dung dịch HCl. Cho các phát biểu liên quan tới thí nghiệm:

(a). Kim điện kế lệch đi. (b). Cực anot bị tan dần.

(c). Xuất hiện khí H 2 ở catot. (d). Xuất hiện khí H 2 ở anot.

(e) Xuất hiện dòng điện chạy từ thanh Cu sang thanh Mg.

Số phát biểu đúng là:

Câu 23 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 24 :

Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm X mol CuSO 4 và y mol NaCl (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H 2 O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ x : y là

Câu 25 :

Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO 3 ) 2 0,6M và FeCl 3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N +5 (nếu có) là NO duy nhất, hiệu suất điện phân là 100%. Hiệu khối lượng dung dịch X và Y gần nhất là

Câu 26 :

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KC1 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây; thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện); đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Gia trị của m là:

Câu 27 :

Điện phân dung dịch chứa CuSO 4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Nếu dừng điện phân ở thời điểm 5404 giây rồi nhúng thanh sắt dư vào dung dịch, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh sắt thay đổi như thế nào?

Câu 28 :

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO 4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 3) bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 27,525 gam. Cho bột nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,04 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của t gần nhất với

Câu 29 :

Một dung dịch có chứa KCl, HCl, Fe 2 (SO 4 ) 3 có số mol bằng nhau. Khi điện phân dung dịch với điên cực trơ, có màng ngăn xốp đến khi hết ion sắt. Dung dịch sau điện phân có:

Câu 30 :

Dung dịch X chứa 0,2 mol K + ; 0,3 mol Ba 2+ ; 0,2 mol C l - ; x mol H C O 3 - . Giá trị của x là

Câu 31 :

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO 4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,12 gam. Nếu tiếp tục điện phân thêm 2t giây nữa, dừng điện phân, lấy catot ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,52 gam; đồng thời các khí thoát ra của cả quá trình điện phân là 6,272 lít (đktc). Giá trị của m là:

Câu 32 :

Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mol Fe 2 (SO 4 ) 3 và 0,02 mol CuSO 4 trong 4632 giây với dòng điện một chiều có cường độ I = 2,5A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là:

Câu 33 :

Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO 3 ) 2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung địch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là.

Câu 34 :

Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa 0,05 mol CuSO 4 và x mol KCl bằng dòng điện có cường độ 5A, sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,025 gam. Dung dịch thu được tác dụng với Al dư, phản ứng giải phóng 1,68 lít (đktc) khí H 2 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thời gian đã điện phân là

Câu 35 :

Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là

Câu 36 :

Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO 2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH) 2 theo tỉ lệ mol 1:1, tạo ra chất Z tan trong nước, chất Z là

Câu 37 :

Điện phân 300 ml dung dịch X chứa m gam chất tan là FeCl 3 và CuCl 2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện là 5,36 ampe. Sau 14763 giây, thu dược dung dịch Y và trên catôt xuất hiện 19,84 gam hỗn hợp kim loại. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu dược 39,5 gam kết tủa. Giá trị C M của FeCl 3 và CuCl 2 lần lượt là

Câu 38 :

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

Câu 39 :

Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 1,2M và KCl 0,4M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong 6176 giây thì dừng điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm 15 gam. Cho 0,25 mol Fe vào dung dịch sau điện phân , kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N 5+ ) đồng thời thu được m gam hỗn hợp rắn. giá trị m là?

Câu 40 :

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?