100 câu trắc nghiệm Sự điện li nâng cao (P3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Một dung dịch chứa 2 cation: 0,02 mol Al 3+ , 0,03 mol Fe 2+ và 2 anion: x mol Cl - , y mol SO 4 2- . Khi cô cạn dung dịch thu được 7,23 gam chất rắn khan. Dung dịch chứa 2 muối là:
Dung dịch X gồm 6 ion: 0,15 mol Na + , 0,10 mol Ba 2+ , 0,05 mol Al 3+ , Cl - , Br - và I - . Thêm từ từ dung dịch AgNO 3 2M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch AgNO 3 đã sử dụng là:
Dung dịch X chứa 0,2 mol Ag + , x mol Cu 2+ , 0,3 mol K + và 0,7 mol NO 3 - . Cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Giá trị của m là:
Một dung dịch X có chứa a mol NH 4 + , b mol Ba 2+ và c mol Cl - . Nhỏ dung dịch Na 2 SO 4 đến dư vào dung dịch X thu được 34,95 gam kết tủa. Mối quan hệ giữa a và c là:
Dung dịch A gồm 5 ion: Mg 2+ , Ca 2+ , Ba 2+ , 0,1 mol Cl - và 0,2 mol . Thêm từ từ dung dịch K 2 CO 3 1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất. Tính thể tích dung dịch K 2 CO 3 cần dùng.
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H 2 SO 4 0,2M và H 3 PO 4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,2M. Giá trị của V là:
Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:
(I) K + , CO 3 2- , S 2- với H + , Cl - , NO 3 -
(II) Na + , Ba 2+ , OH - với H + , Cl - , SO 4 2-
(III) NH 4 + , H + , SO 4 2- với Na + , Ba 2+ , OH -
(IV) H + , Fe 2+ , SO 4 2- với Ba 2+ , K + , OH -
(V) K + , Na + , HSO 3 - với Ba 2+ , Ca 2+ , OH -
(VI) Cu 2+ , Zn 2+ , Cl - với K + , Na + , OH -
Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :
Trộn dung dịch chứa Ba 2+ , OH - 0,06 mol và Na + 0,02 mol với dung dịch chứa HCO 3 - 0,04 mol; CO 3 2- 0,03 mol và Na + . Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:
Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba 2+ ; 0,01 mol NO 3 - ; a mol OH - và b mol Na + . Để trung hòa ½ dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
Có 100ml dung dịch X gồm: NH 4 + , K + , CO 3 2- , SO 4 2- . Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
-Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 6,72 lít khí NH 3 (đktc) và 43 gam kết tủa.
-Phần 2 cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc).
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Để kết tủa hoàn toàn hiđroxit có trong dung dịch A chứa 0,1 mol FeSO 4 và 0,1 mol CuCl 2 cần V ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,2M thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng tối đa là:
Dung dịch X có chứa Ba 2+ (x mol), H + (0,2 mol); Cl - (0,1 mol) và NO 3 - (0,4 mol). Cho từ từ dung dịch K 2 CO 3 1M vào X đến khi lượng kết tủa lớn nhất thấy tiêu tốn V lít. Giá trị của V là:
Chia dung dịch Z chứa các ion: Na + , NH 4 + , SO 4 2- , CO 3 2- thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, đun nóng thu được 4,3 gam kết tủa X và 470,4ml khí Y ở 13,5 0 C và 1atm. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 235,2ml khí ở 13,5 o C và 1atm. Tổng khối lượng muối trong Z là:
Có 500ml dung dịch X chứa các ion: K + , HCO 3 - , Cl - và Ba 2+ . Lấy 100ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 ; kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là m gam. Giá trị của m gần nhất với:
Hòa tan 4,53 gam một muối kép X có thành phần: Al 3+ , NH 4 + , SO 4 2- và H 2 O kết tinh vào nước cho đủ 100ml dung dịch Y
- Lấy 20ml dung dịch Y tác dụng với dung dịch NH 3 dư thu được 0,156 gam kết tủa.
- Lấy 20ml dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, đun nóng được 0,932 gam kết tủa.
Công thức của X là:
Dung dịch X chứa 0,12 mol Na + ; x mol SO 4 2- ; 0,12 mol Cl - và 0,05 mol NH 4 + . Cho 300ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Có 500ml dung dịch X chứa Na + , NH 4 + , CO 3 2- và SO 4 2- . Lấy 100ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 4,48 lít khí NH 3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500ml dung dịch X.
Cho dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào 100ml dung dịch X có chứa các ion: NH 4 + , SO 4 2- , NO 3 - thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì chỉ có 6,72 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Nồng độ mol của (NH 4 ) 2 SO 4 và NH 4 NO 3 trong dung dịch X là bao nhiêu?
Dung dịch X có chứa các ion: Al 3+ , Cu 2+ , SO 4 2- và NO 3 - . Để kết tủa hết ion SO 4 2- có trong 250ml dung dịch X cần 50ml dung dịch BaCl 2 1M. Cho 500ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH 3 dư thì thu được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của Cu 2+ là:
Dung dịch X chứa các ion: Fe 3+ , SO 4 2− , NH 4 + , Cl - . Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa
- Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 , thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn ½ dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)