100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao (P7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Lấy V(ml) dung dịch H 3 PO 4 35% ( d = 1,25gam/ml ) đem trộn với 100ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X có chứa 14,95 gam hỗn hợp 2 muối K 3 PO 4 và K 2 HPO 4 . Tính V?
Trộn lẫn 200 gam dung dịch K 2 HPO 4 17,4% với 100 gam dung dịch H 3 PO 4 9,8%. Tính nồng độ % của 2 muối photphat trong dung dịch thu được ?
Khối lượng quặng photphorit chứa 65% Ca 3 (PO 4 ) 2 cần lấy để điều chế 150 kg photpho là (có 3% P hao hụt trong quá trình sản xuất).
Cho m gam P 2 O 5 vào 700ml dung dịch KOH 1M, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được (3m+5,4) gam chất rắn. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam P bằng oxi rồi hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,1 mol H 2 SO 4 thu được dung dịch X. Cho 0,5 mol KOH vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 943m/62 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Cho 2,13 gam P 2 O 5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá trị của V là:
Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH 2 PO 4 , Na 2 HPO 4 và Na 3 PO 4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 dư là:
Cho 11,36 gam P 2 O 5 vào 200ml dung dịch NaOH 0,4M và Ba(OH) 2 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là:
Cho 200ml dd H 3 PO 4 1,5M tác dụng với 250ml dd NaOH 2M. Sau phản ứng thu được muối gì và có khối lượng là bao nhiêu?
Cho 20g dung dịch H 3 PO 4 37,11% tác dụng vừa đủ với NH 3 thì thu được 10g muối photphat amoni A. Công thức của muối A là:
Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% Ca(HPO 4 ) 2 còn lại CaSO 4 . Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là:
Phân kali (KCl) được sản xuất từ quặng sinvinit thường chỉ có 50% K 2 O. Hàm lượng % của KCl trong phân bón đó là:
Một loại phân kali chứa 59,6% KCl; 34,5% K 2 CO 3 về khối lượng, còn lại là SiO 2 . Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là:
Quá trình tổng hợp supephotphat kép diễn ra theo sơ đồ sau:
Ca 3 (PO 4 ) 2 →H 3 PO 4 →Ca(H 2 PO 4 ) 2
Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 70% đã dùng để điều chế được 351kg Ca(H 2 PO 4 ) 2 theo sơ đồ biến hóa trên. Biết hiệu suất của quá trình là 70%.
Người ta điều chế supephotphat đơn từ một loại bột quặng có chứa 73% Ca 3 (PO 4 ) 2 , 26% CaCO 3 , và 1% SiO 2 . Khối lượng dung dịch H 2 SO 4 65% đủ để tác dụng với 100kg bột quặng là:
Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng sinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl có trong loại phân kali đó là:
Phân lân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P 2 O 5 . Hàm lượng % của canxi đihiđrophotphat trong phân bón đó là:
Khối lượng dung dịch H 2 SO 4 65% cần dùng để điều chế được 500kg supephotphat kép là:
Khi cho khí NH 3 tác dụng vừa đủ với 1,96 tấn axit photphoric khan theo tỉ lệ mol tương ứng là 3:2. Khối lượng phân amophot thu được là:
Một loại phân bón amophot là hỗn hợp muối có thành phần số mol NH 4 H 2 PO 4 và (NH 4 ) 2 HPO 4 là 1:1. Để điều chế loại phân bón này từ 6000 mol H 3 PO 4 người ta cần dùng lượng NH 3 có thể tích đo ở đkc là:
Phân đạm ure thường chỉ có 46% N. Khối lượng (kg) phân ure đủ cung cấp 70 kg N là: