100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao (P5)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300ml dung dịch H 2 SO 4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,32 gam chất rắn và có 448ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO 3 , khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là:
Hòa tan hết một lượng S và 0,01 mol Cu 2 S trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng, sau phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được chỉ có 1 chất tan và sản phẩm khử là khí NO 2 duy nhất. Hấp thụ hết lượng NO 2 này vào 200ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Thực hiện 2 thí nghiệm:
TN 1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO 3 1,0M thoát ra a lít NO.
TN2: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80ml dung dịch chứa HNO 3 1,0M và H 2 SO 4 0,5M thoát b lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa a và b là
Cho m gam hỗn hợp Cu, Fe, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được (m+31) gam muối nitrat. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với oxi thu được các oxit CuO, Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 thì khối lượng oxit là:
X là hỗn hợp các muối Cu(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , Mg(NO 3 ) 2 trong đó O chiếm 55,68% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối, lọc kết tủa thu được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là
A là hỗn hợp muối Cu(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , Fe(NO 3 ) 2 , Al(NO 3 ) 3 . Trong đó N chiếm 16,03% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 65,5 gam muối. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam oxit?
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS 2 và a mol Cu 2 S vào axit HNO 3 (vừa đủ) thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:
Cho 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO 3 0,45M và H 2 SO 4 0,9M. Đun nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Tính % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu.
Khi cho cùng một lượng kim loại M vào dung dịch HNO 3 đặc nóng dư và dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, phản ứng hoàn toàn thì thể tích khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất) thu được gấp 3 lần thể tích khí H 2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Xác định kim loại M?
Cho 4,48 lít khí NH 3 (đktc) qua lượng dư CuO nung nóng, sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp khí và hơi Y có tỉ khối so với H 2 bằng 9,5. Hiệu suất của phản ứng trên là:
Cho 7,68 gam Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO 3 0,6M và H 2 SO 4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO 3 và 0,1 mol KNO 3 . Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Y so với H 2 là 12,2. Giá trị của m gần nhất với:
Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỉ lệ mol 1:1 trong 250 gam dung dịch HNO 3 12,6% thu được dung dịch X và 0,336 lít khí Y (đktc). Cho từ từ 740ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được 5,94 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của Zn(NO 3 ) 2 trong dung dịch X là:
Cho 39,84 gam hỗn hợp X 1 gồm Fe 3 O 4 và Cu vào dung dịch HNO 3 đun nóng, thu được 0 , 2 mol (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y 1 và 3,84 gam Cu. Cho từ từ đến dư dung dịch NH 3 vào dung dịch Y 1 , không có không khí, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Để 26,88 gam phôi Fe ngoài không khí một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit. Hòa tan hết X trong 288 gam dung dịch HNO 3 31,5%, thu được dung dịch Y chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí, trong đó oxi chiếm 61,11% về khối lượng. Cô cạn Y, rồi nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 67,84 gam. Xác định nồng độ % Fe(NO 3 ) 3 trong Y?
Cho hỗn hợp X gồm FeCO 3 , FeS 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được dung dịch Y (chứa Fe(NO 3 ) 3 ; H 2 SO 4 ) và 22,4 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí (đktc). Pha loãng dung dịch Y bằng nước cất để thu được 2 lít dung dịch có pH = 1. (Biết sản phẩm khử của N +5 là NO 2 ). Khối lượng hỗn hợp X là:
Hòa tan hết 1 gam kim loại X trong lượng dư dung dịch HNO 3 15%, thu được 446ml (đktc) hỗn hợp Y gồm ba khí. Trong Y có chứa 117 mg N 2 và 269 mg NO. Biết trong Y thì nguyên tố N chiếm 60,7% về khối lượng. Xác định kim loại X?
Cho 11,2 gam Fe vào 300ml dung dịch chứa (HNO 3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Hòa tan hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO 3 , thu được 7,84 lít NO (đktc) và 800ml dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl vào X đến khi không còn khí thoát ra, thì thu được thêm 1,12 lít NO (đktc). Xác định % khối lượng của Cu trong A là:
Hòa tan 4,8 gam kim loại M hoặc hòa tan 2,4 gam muối sunfua của kim loại này, bằng dung dịch HNO 3 đặc nóng dư, thì đều thu được lượng khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất) như nhau. Xác định kim loại M?