100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho cơ bản (P2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trong phòng thí nghiệm để điều chế nito, người ta nhiệt phân NH 4 NO 2 , nhưng thực tế do chất này kém bền khó bảo quản nên người ta thường trộn hai dung dịch X và Y lại với nhau. Đó là:
Nhiệt phân dung dịch hòa tan m gam hỗn hợp NH 4 Cl và NaNO 2 có tỉ lệ số mol NH 4 Cl : NaNO 2 = 2:3 thu được 5,6 lít N 2 (đktc). Giá trị của m là:
Nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH 4 NO 2 trong bình kín dung tích 10 lít rồi đưa nhiệt độ bình về 127 0 C. Khi đó áp suất khí trong bình là:
Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Hiện tượng quan sát được là:
Amoniac phản ứng được với nhóm chất nào sau đây trong điều kiện thích hợp?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
Cho các phản ứng:
a) NH 3 + HCl → NH 4 Cl
b) 4NH 3 + 3O 2 → 2N 2 + 6H 2 O
c) 3NH 3 + 3H 2 O + AlBr 3 → Al(OH) 3 + 3NH 4 Br
d) NH 3 + H 2 O ⇌ NH 4 + + OH -
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Cho 2,13 gam P 2 O 5 vào dung dịch có chứa 1,6 gam NaOH, thêm nước vào cho vừa đủ 400 ml. Tính C M của các muối trong dung dịch thu được?
Cho lượng khí NH 3 đi từ từ qua ống sứ chứa 32 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn A và 2,24 lít khí N 2 (đktc). Chất rắn A phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
Dẫn V lít khí NH 3 đi qua ống sứ đựng lượng dư bột CuO (m gam) nung nóng thu được (m-4,8) gam chất rắn X và V’ lít khí Y (đktc). Giá trị của V’ là:
Cho vào bình kín thể tích không đổi 0,2 mol NO và 0,3 mol O 2 , áp suất trong bình là P 1 . Sau khi phản ứng hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất là P 2 . Tỉ lệ của P 1 và P 2 là:
Hợp chất X có các đặc điểm sau:
(1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nhẹ hơn không khí
(2) Được thu bằng phương pháp đẩy không khí
(3) Bị hấp thụ bởi dung dịch HCl đặc tạo khói trắng
X là chất nào trong các chất sau?
Có các so sánh NH 3 với NH 4 + :
(1) Trong NH 3 và NH 4 + , nitơ đều có số oxi hóa -3
(2) NH 3 có tính bazơ, NH 4 + có tính axit
(3) Phân tử NH 3 và ion NH 4 + đều chứa liên kết cộng hóa trị
(4) Trong NH 3 và NH 4 + , nitơ đều có cộng hóa trị 3
(5) NH 3 và NH 4 + đều tan tốt trong nước
Số so sánh đúng là:
Hấp thụ V lít khí NH 3 (đktc) vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 dư thu được m gam kết tủa. Đem nung m gam kết tủa này đến khối lượng không đổi thu được (m-1,08) gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Sục khí NH 3 dư vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl 3 1M và CuCl 2 0,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là bao nhiêu?
Dẫn 1,344 lít khí NH 3 vào bình chứa 0,672 lít khí Cl 2 (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
Cho lượng khí NH 3 đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn A và một khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M. Tính thể tích khí N 2 (đktc) được tạo thành sau phản ứng:
Dẫn 2,24 lít khí NH 3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 32 gam bột CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Thể tích khí Y sinh ra là:
Hòa tan 14,2 gam P 2 O 5 trong 250 g dung dịch H 3 PO 4 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit H 3 PO 4 thu được là: