100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao (P4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O thu được là
Hỗn hợp khí X gồm hiđro và một anken. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 25,3 gam hỗn hợp khí Y. Tỷ khối của X so với H 2 là:
Dẫn 6,72 lít một ankin X qua dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thấy thu được 44,1g kết tủa. CTPT của X là:
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là
Cho hỗn hợp X gồm etilen và H 2 có tỉ khối so với H 2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột Ni nung nóng (hiệu suất phản ứng hidro hóa anken bằng 75%), được hỗn hợp Y. Vậy tỉ khối của hỗn hợp Y so với H 2 bằng:
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là
Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H 2 (xúc tác Pd/PdCO 3 , t 0 ), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hidrocacbon. Công thức phân tử của X là
Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C 7 H 8 tác dùng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất trên?
Hỗn hợp khí A chứa eilen và H 2 . Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xuc tác Ni nung nóng thu được hh khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9,0. Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của etilen là:
Dẫn ankin X vào lượng dư dung dịch Br 2 , khối lượng bình đựng dung dịch Br 2 tăng 2 gam và có 0,1 mol Br 2 đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn cũng lượng X trên, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn m gam hỗn hợp Z gồm hai ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng X và Y (M X < M Y ), thu được 7,84 lít CO 2 (đktc) và 4,5 gam H 2 O. Dẫn m gam Z vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 15,4 gam kết tủa. Ankin Y là
Hỗn hợp X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (đktc). Số mol, công thức phân từ của M và N lần lượt là
Đun nóng 20,16 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4 và H2 dùng Ni xúc tác thì thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y. Cho Y lội thật chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam. Hiệu suất phản ứng hidro hóa anken:
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít gồm khí C 2 H 2 và hiđrocacbon X, sau phản ứng sinh ra 2 lít khí CO 2 và 2 lít hơi H 2 O.(các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức của X là
Dẫn V lít (đktc) axetilen qua dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thấy thu được 60 gam kết tủa. Giá trị V là:
Cho H 2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H 2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
Khi cho but-1,3-dien phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1 thì số sản phẩm thu được là:
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Tìm CTPT của 2 anken ?
Dẫn 10,8 gam but-1-in qua dd AgNO 3 /NH 3 dư, sau phản ứng thu X gam kết tủa. Giá trị của x là
2,24 lít hỗn hợp X gồm buta–1,3–đien và penta–1,3-đien (đktc) có thể tác dụng hết tối đa bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10M ?