100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao (P3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí X (đktc) gồm buta–1,3–đien và etan sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch H 2 SO 4 đặc thì khối lượng dung dịch axit tăng thêm bao nhiêu gam ?

Câu 2 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam ankanđien X, thu được 8,96 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Br 2 , số mol Br 2 tối đa tham gia phản ứng là

Câu 3 :

Một hỗn hợp khí X gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Nếu cho 1,792 lít hỗn hợp X (ở 0 0 C , 2,5 atm) qua bình chứa dung dịch brom thì thấy khối lượng của bình tăng lên 7 gam. Công thức phân tử của 2 olefin là:

Câu 4 :

2,24 lít hỗn hợp X gồm buta–1,3–đien và penta–1,3-đien (đktc) có thể tác dụng hết tối đa bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10M ?

Câu 5 :

Hỗn hợp khí X gồm H 2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với hidro bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H 2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:

Câu 6 :

Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H 2 và 0,1 mol propen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 là 16. Tính số mol H 2 phản ứng?

Câu 7 :

Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 2 H 2 và H 2 . Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Thể tích O 2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:

Câu 8 :

Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích A gồm C 2 H 6 và C 2 H 2 thu được CO 2 và H 2 O có tỉ lệ mol là 1:1. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu lần lượt là

Câu 9 :

H ỗn h ợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dd AgNO 3 /NH 3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. Vậy A là:

Câu 10 :

Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là :

Câu 11 :

1mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5mol CO 2 , 1mol X phản ứng với 2mol AgNO 3 /NH 3 . Xác định CTCT của X

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp C 2 H 4 và C 3 H 6 có tỉ khối hơi so với oxi là 1,09375, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 500ml dung dịch NaOH 1,8M thì thu được sản phẩm và nồng độ mol tương ứng là:

Câu 13 :

Hỗn hợp X gồm H 2 , C 2 H 4 và C 3 H 6 có tỉ khối so với H 2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 10. Tổng số mol H 2 đã phản ứng là

Câu 14 :

Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

Câu 15 :

Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1mol H 2 (xúc tác Pd/PbCO 3 , t o ), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là

Câu 16 :

Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đều do(đktc)). Thành phần phần trăm thể tích của metan trong X là

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở, nhẹ hơn không khí thu được 7,04 gam CO 2 . Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là:

Câu 18 :

Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X (gồm axetilen và propin) vào dd AgNO 3 /NH 3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. % số mol của axetilen trong X là

Câu 19 :

Cho H 2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H 2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là :

Câu 20 :

Sau khi tách hidro, hỗn hợp etan và propan tạo thành hỗn hợp etilen và propilen. Khối lượng trung bình của hỗn hợp etilen và propilen nhỏ hơn khối lượng trung bình của hỗn hợp ban đầu là 6,55%. Vậy % etan và propan trong hỗn hợp ban đầu là: