100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao (P2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hidrocacbon A, thu được 4 lít CO 2 và 4 lít hơi nước (các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Vậy A và % của nó trong hỗn hợp là

Câu 2 :

Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125ml dung dịch KMnO 4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylenglicol thu được bằng

Câu 3 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin A bằng O 2 vừa đủ thu được 22,4 lít CO 2 (đktc). Mặt khác, dẫn m gam A qua dd AgNO 3 /NH 3 dư thấy có 35 gam kết tủa màu vàng nhạt. CTPT của A là

Câu 4 :

Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO 2 và 23,4 gam H 2 O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:

Câu 5 :

Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br 2 dư thấy khối lượng bình Br 2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X

Câu 6 :

Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H 2 . Giá trị của a là

Câu 7 :

Dẫn propen vào dung dịch KMnO 4 thu được sản phẩm hữu cơ là

Câu 8 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là

Câu 9 :

Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C 2 H 2 và 0,03 mol H 2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình đựng nước brom(dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H 2 là 10,08. Giá trị của m là:

Câu 10 :

Cho 3,36 lít khí (đktc) hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken lội qua nước brom thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp này nặng 13 gam. Vậy công thức phân tử của ankan và anken là:

Câu 11 :

Chất nào sau đây không làm đổi màu dung dịch KMnO 4 ở nhiệt độ thường?

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH 4 , C 4 H 10 và C 2 H 4 thu được 0,14 mol CO 2 và 0,23mol H 2 O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là

Câu 13 :

Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br 2 25% có 160g dd Br 2 phản ứng. % khối lượng của etilen trong hỗn hợp là:

Câu 14 :

Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO 3 /NH 3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO 2 . Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là

Câu 15 :

Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO 4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C 2 H 4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là :

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đktc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H 2 SO 4 và dung dịch Ca(OH) 2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là

Câu 18 :

Một hỗn hợp gồm C 2 H 2 và đồng đẳng A của axetilen có tỷ lệ mol 1:1. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau

+ Phần 1 tác dụng vừa đủ với 8,96 lít H 2 đktc tạo hidrocacbon no.

+ Phần 2 tác dụng với 300ml dd AgNO 3 1M/NH 3 thu được 40,1g kết tủa. Tên gọi của A là:

Câu 19 :

Hỗn hợp khí X gồm H 2 và C 2 H 4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là :

Câu 20 :

Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C 2 H 2 và 0,04 mol H 2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O 2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là: