100 câu trắc nghiệm Điện tích - Điện trường nâng cao (p4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

Câu 2 :

Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là

Câu 3 :

Cho điện tích q = + 10 -8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện tích q’ = + 4.10 -9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là

Câu 4 :

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60 0 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là

Câu 5 :

A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có E // AB như hình vẽ. Cho α = 60 0 ; BC = 10 cm và U BC = 400 V. Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q = 10 -9 C từ A đến B.

Câu 6 :

A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có E // AB như hình vẽ. Cho α = 60 0 ; BC = 10 cm và U BC = 400 V. Tính độ lớn cường độ điện trường E.

Câu 7 :

A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có E // AB như hình vẽ. Cho α = 60 0 ; BC = 10 cm và U BC = 400 V. Đặt tại C một điện tích điểm q = 9.10 -10 C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại A.

Câu 8 :

Một điện tích q=10 -8 C thu được năng lượng bằng 4.10 -4 J khi đi từ A đến B. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là

Câu 9 :

Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế năng tĩnh điện 2,5J đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J. Thế năng tĩnh điện của q tại B sẽ là

Câu 10 :

Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 V là 1J. Độ lớn q của điện tích đó là

Câu 11 :

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4 mJ. Tính U AB .

Câu 12 :

Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm, tích điện trái dấu. Để một điện tích q=5.10 -10 C di chuyển từ tấm này sang tấm kia cần tốn một công A=2.10 -9 J. Coi điện trường trong khoảng không gian giữa hai tấm là đều. Cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại bằng

Câu 13 :

Một điện tích q = 3,2.10 -19 C chạy từ điểm M có điện thế V M = 10V đến điểm N có điện thế V N = 5 V. Khoảng cách từ M đến N là 2 cm. Công của lực điện trường là

Câu 14 :

Cho ba bản kim loại phẳng A, B, C đặt song song như hình vẽ, d 1 =5cm, d 2 = 8cm. Các bản được tích điện và điện trường giữa các bản là đều, có chiều như hình vẽ, với độ lớn: E 1 =4.10 4 V/m, E 2 = 5.10 4 V/m. Chọn gốc điện thế tại bản A. Điện thế V B , V c của hai bản B, C lần lượt bằng

Câu 15 :

Một êlectron có điện tích e = - 1 , 6 . 10 - 19 C ; khối lượng m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g bay với tốc độ 1 , 2 . 10 7 m / s dọc theo hướng đường sức của điện trường đều từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V . Điện thế V 2 tại điểm mà êlectron dừng lại là

Câu 16 :

Một proton có điện tích q = 1 , 6 . 10 - 19 C ; khối lượng m p = 1 , 67 . 10 - 27 k g bắt đầu chuyển động vào một điện trường từ điểm có điện thế V 1 = 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của điện tích này bằng 3.10 5 m/s. Điện thế V 2 của điện trường tại điểm đó là

Câu 17 :

Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là

Câu 18 :

Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μ F - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Điện tích của tụ điện là

Câu 19 :

Tụ điện phẳng, không khí có điện dung 5 nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.10 5 V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm. Điện tích lớn nhất có thể tích được cho tụ là

Câu 20 :

Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10 -9 C. Điện dung của tụ là

Câu 21 :

Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế

Câu 22 :

Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 2 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ điện đó có độ lớn là

Câu 23 :

Một tụ điện phẵng tích điện đến hiệu điện thế U 1 = 300 V. Sau khi ngắt khỏi nguồn điện người ta giảm khoảng cách giữa 2 bản tụ xuống còn một nữa. Lúc này hiệu điện thế giữa hai bản bằng

Câu 24 :

Một tụ điện có điện dung 24 nF được tích điện đến hiệu điện thế 450 V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ?