100 câu trắc nghiệm Điện tích - Điện trường nâng cao (p3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Tại 2 điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có 2 điện tích q 1 =16.10 -8 C và q 2 =- 9.10 -8 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường tại C cách A 4 cm và cách B 3 cm.

Câu 2 :

C h o h ai đ i ện t í ch q 1 = 0,5 n C, q 2 = - 0,5 n C, đ t t i A v à B t r o n g kh ô n g k h í, cách nhau 6 c m. X ác đ ịn h độ lớn v e c t ơ c ư n g đ đ i n t r ư n g tại M nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn 4cm

Câu 3 :

Đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác vuông cân ABC (AC = AB = 30 cm) lần lượt các điện tích điểm q 1 = 3.10 -7 C và q 2 <0 trong không khí. Biết cường độ điện trường tổng hợp tại C có giá trị 5.10 4 V/m. Điện tích q 2 có độ lớn là

Câu 4 :

Tại 3 đỉnh của tam giác ABC vuông tại A cạnh BC = 50 cm, AC = 40 cm, AB = 30 cm ta đặt các điện tích q 1 = q 2 = q 3 = 10 -9 C. Tìm độ lớn cường độ điện trường tại H là chân đường cao kẻ từ A.

Câu 5 :

Đặt 4 điện tích có cùng độ lớn q tại bốn đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương tại A và C, điện tích âm tại B và D. Tìm độ lớn cường độ điện trường tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông.

Câu 6 :

Tại 3 đỉnh của một hình vuông cạnh a, đặt 3 điện tích dương có cùng độ lớn q. Tìm độ lớn cường độ điện trường tại đỉnh còn lại của hình vuông.

Câu 7 :

Hai điện tích q 1 = 2.10 -6 C và q 2 = - 8.10 -6 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 12 cm. Gọi E 1 ; E 2 là cường độ điện trường do q 1 và q 2 gây ra tại M với E 2 = 16 E 1 .Điểm M có vị trí

Câu 8 :

Hai điện tích q 1 = 2.10 -6 C và q 2 = - 8.10 -6 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10 cm. Xác định điểm M trên đường AB mà tại đó E 2 = 4 E 1

Câu 9 :

Ha i điện tích q 1 < 0 và q 2 > 0 với |q 2 | > |q 1 | đặt tại hai điểm A và B như hình vẽ (I là trung điểm của AB). Điểm M có độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0 nằm trên

Câu 10 :

Hai điện tích điểm q 1 = 4 μ C và q 2 = - 9 μ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9cm trong chân không. Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng O cách B một khoảng

Câu 11 :

Trong chân không có hai điện tích điểm q 1 = 2.10 -8 C và q 2 = -32.10 -8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 30 cm. Xác định vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không.

Câu 12 :

Cho hai điện tích điểm q 1 và q 2 đặt ở A và B trong không khí, AB = 100 cm. Tìm điểm C mà tại đó cường độ điện trường bằng không với q 1 = 36.10 -6 C, q 2 = 4.10 -6 C.

Câu 13 :

Cho hai điện tích điểm q 1 và q 2 đặt ở A và B trong không khí, AB = 100 cm. Tìm điểm C mà tại đó cường độ điện trường bằng không với q 1 = - 36.10 -6 C, q 2 = 4.10 -6 C.

Câu 14 :

Cho hai điện tích điểm q 1 , q 2 đặt tại A và B, AB= 2 cm. Biết q 1 + q 2 = 7.10 -8 C và điểm M cách q 1 là 6 cm, cách q 2 là 8 cm có cường độ điện trường bằng E = 0. Tìm q 1 và q 2 ?

Câu 15 :

Một hạt bụi tích điện có khối lượng m=10 -8 g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E= 1000V/m, lấy g=10m/s 2 . Điện tích của hạt bụi là

Câu 16 :

Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s 2

Câu 17 :

Một giọt thuỷ ngân có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 1000 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Khi điện tích giọt thuỷ ngân này giảm đi 20%. Tìm hiệu điện thế lúc này để giọt thuỷ ngân nằm cân bằng. Lấy g = 10 m/s 2

Câu 18 :

Một electron ở trong một điện trường đều thu gia tốc a = 10 12 m/s 2 . Độ lớn của cường độ điện trường là

Câu 19 :

Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10 -15 kg, mang điện tích 4,8.10 -18 C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang, nhiễm điện trái dấu, cách nhau 2cm. Lấy g=10m/s 2 . Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại bằng

Câu 20 :

Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.10 5 m/s, khối lượng của electron là 9,1.10 -31 kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường

Câu 21 :

Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 10 6 m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Cường độ điện trường của điện trường đều đó có độ lớn

Câu 22 :

Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm, cường độ điện trường giữa hai bản là 3.10 3 V/m. Một hạt mang điện q=1,5.10 -2 C di chuyển từ bản dương sang bản âm với vận tốc ban đầu bằng 0, khối lượng của hạt mang điện là 4,5.10 -6 g. Vận tốc của hạt mang điện khi đập vào bản âm là

Câu 23 :

Quả cầu nhỏ khối lượng m = 25 g, mang điện tích q = 2,5.10 -7 C được treo bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường E có phương nằm ngang và có độ lớn E = 10 6 V/m. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là

Câu 24 :

Một quả cầu khối lượng m=1g có điện tích q > 0 treo bởi sợi dây mảnh ở trong điện trường có cường độ E=1000 V/m có phương ngang thì dây treo quả cầu lệch góc α =30 0 so với phương thẳng đứng , lấy g=10m/s 2 . Lực căng dây treo quả cầu ở trong điện trường bằng

Câu 25 :

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là