100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic nâng cao (phần 4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
Để oxi hóa thành axit tương ứng cần V lít không khí ( chiếm 1/5 thể tích không khí). Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với Na dư thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của V bằng
Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp gồm 2 ankanal có số nguyên tử cacbon liên tiếp. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 25 gam kết tủa tạo thành. Vậy tên của ankanal là:
Trong công nghiệp, HCHO được điều chế từ chất nào sau đây ?
Hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,4 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 17,92 lít khí CO 2 (đktc) và 14,4 gam H 2 O. Hiđrocacbon Y là
Cho sơ đồ sau: anđehit . X 1 là
Để trung hòa 0,58(g) 1 axit cacboxylic X cần dùng 100ml dung dịch KOH 0,1M. Biết M X < 150. CTCT thu gọn của axit X là:
Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là
Dẫn 9,2 gam hơi ancol đơn chức A qua ống đựng CuO, đun nóng. Ngưng tụ phần hơi thoát ra được chất hữu cơ X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch được 43,2 gam Ag. A là
Cho các chất: (1) . Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit là
Đốt cháy hoàn toàn anđehit đơn chức no, mạch hở A cần 17,92 lít oxi (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X lại có 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của A là
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH 2 = CH – COOH, CH 3 COOH và CH 2 = CH – CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH 2 = CH – COOH trong X là:
Tính thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế được 6g axit axetic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%.
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (M X > M Y ) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với tối đa 0,3 mol , thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch , thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Dãy gồm các chất đều có thể điều chế trực tiếp anđehit axetic là
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm 1 anđehit đơn chức và 1 ancol đơn chức cần 76,16 lít (đktc) tạo ra 54 gam nước. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là
Có thể nhận biết CH 3 CHO, CH 3 COOH, CH 2 = CH – COOH, C 2 H 4 (OH) 2 , C 2 H 5 OH bằng cách nào sau đây?
Có thể nhận biết CH 3 CH 2 CH 2 OH(1); CH 3 – CH 2 – CHO(2); CH 3 – CH 2 – COOH (3); HCOOH (4) bằng cách nào sau đây:
Dẫn hơi của 3g etanol đi vào trong ống sứ nung nóng chứa bột CuO dư. Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ, được chất lỏng A. Khi A phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thấy có 8,1g bạc kết tủa. Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etanol
Cho 4,4g một andehit đơn chức no thực hiện phản ứng tráng gương thu được 21,6g bạc. Xác định tên andehit
Hỗn hợp X gồm hai axit no, mạch thẳng X 1 và X 2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
Hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức, hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy m gam X cho phản ứng với 75 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng phải dùng 25 ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà kiềm dư, cô cạn dung dịch được 1,0425 gam hỗn hợp muối. CTPT của 2 axit là
Cho 2,8 gam anđehit X đơn chức phản ứng hết với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Tên gọi của X là