100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic nâng cao (phần 3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm propen, anđehit propionic, axeton, ancol anlylic thu được khối lượng H 2 O là

Câu 2 :

Oxi hóa không hoàn toàn 3,6 gam HCHO cần V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V là

Câu 3 :

Axeton là nguyên liệu để tổng hợp nhiều dược phẩm và một số chất dẻo, một lượng lớn axeton dùng làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói. Trong công nghiệp, axeton được điều chế bằng phương pháp nào sau đây ?

Câu 4 :

Oxi hóa 1,2 gam CH 3 OH bằng CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm HCHO, H 2 O và CH 3 OH dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa là

Câu 5 :

Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H 2 . Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H 2 . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là

Câu 6 :

Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi?

Câu 7 :

Cho 5,76g axit hữu cơ đơn chức X tác dụng hết với CaCO 3 dư, thu được 7,28g muối. Nếu cho X tác dụng với 4,6 rượu etylic với hiệu suất 80% thì số gam este thu được là

Câu 8 :

Oxi hóa không hoàn toàn hỗn hợp 5,92 gam hỗn hợp HCHO và CH 3 CHO (tỉ lệ mol 1:1) cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 9 :

Khi cho một hỗn hợp gồm 2 axit (A đơn chức, B hai chức đều no, mạch hở) có khối lượng là 16,4 gam tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H 2 . Lượng muối thu được là

Câu 10 :

Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch A g N O 3 / N H 3 , thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H 2 / N i , t ° thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H 2 . Chất X có công thức ứng với công thức chung là

Câu 11 :

Cho phản ứng: C H 3 C H O + K M n O 4 + H 2 S O 4 C H 3 C O O H + M n S O 4 + K 2 S O 4 + H 2 O

Hệ số cân bằng của phương trình hóa học trên là

Câu 12 :

Cho sơ đồ sau: A x e t i l e n + H 2 , P d , t o X 1 d d K M n O 4 X 2 C u O , t o anđehit X 3 . CTPT của X 3

Câu 13 :

Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH 2 =CH-COOH, CH 3 COOH và CH 2 =CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH 2 =CH-COOH trong X là

Câu 14 :

Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO 2 (đktc) và 11,88 gam H 2 O. Hấp thụ V lít CO 2 (đktc) vào 400 ml dd NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là

Câu 15 :

Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít C O 2 (đktc). CTPT của 2 anđehit là

Câu 16 :

Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% (D = 1,2g/ml ; M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 9,54g M 2 CO 3 và hỗn hợp khí , dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ?

Câu 17 :

Oxi hóa hoàn toàn 12,3 gam hỗn hợp C H 3 C H O v à C 2 H 5 C H O cần V lít khí oxi (đktc), thu được 13,68 gam hỗn hợp axit tương ứng. Biết hiệu suất bằng 80%. Giá trị của V là

Câu 18 :

Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là

Câu 19 :

Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO 2 . Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là

Câu 20 :

Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với H 2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol. Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là

Câu 21 :

Cho các chất: (1) C H 2 = C H C O O H ; ( 2 ) C H 3 C H 2 C O O H ; ( 3 ) C H 3 C O O H . Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần tính axit là

Câu 22 :

Cho 25,2 gam một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với dung dịch A g N O 3 / N H 3 (dư). Lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch H N O 3 loãng được 6,72 lít NO (đktc). A có công thức phân tử là

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 ankin (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X, thu được 3 mol CO 2 và 1,8 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của ankin trong hỗn hợp X là

Câu 24 :

X, Y là 2 andehit no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 2,2 gam X và 2,32 gam Y cho tác dụng với H 2 (Ni/t0). Sản phâm thu được cho tác dụng với Na dư thu được 952 ml khí đktc. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%. Công thức của X, Y và khối lượng Na tham gia phản ứng là:

Câu 25 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O 2 , thu được 0,54 mol CO 2 . Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là