100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic cơ bản (phần 3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Câu 2 :

Dãy gồm các chất đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, t o ) và với Na là

Câu 3 :

Cho axit oxalic phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO 4 trong H 2 SO 4 loãng thì tổng các hệ số nguyên tối giản của phương trình này là

Câu 4 :

Khi cho a mol X chứa (C,H,O) phản ứng hết với Na hoặc với NaHCO 3 thì đều tạo ra a mol khí. X là

Câu 5 :

Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch C không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng với tối đa 2 mol NaHCO 3 . Axit malic là

Câu 6 :

Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat ?

Câu 7 :

Este phenyl axetat CH 3 COOC 6 H 5 được điều chế bằng phản ứng nào ?

Câu 8 :

Cho phản ứng este hóa : RCOOH + R’OH R-COO-R’ + H 2 O

Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận người ta thường

Câu 9 :

Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ

Câu 10 :

Este vinyl axetat CH 3 COOCH=CH 2 được điều chế bằng phản ứng nào ?

Câu 11 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O 2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO 2 và 0,2 mol H 2 O. Giá trị V là

Câu 12 :

Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO 2 . Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X

Câu 13 :

Cho các chất : (1) ankan; (2) ancol no, đơn, hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn, hở; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở; (10) axit không no (1 liên kết C=C), hở. Dãy gồm các chất mà khi đốt cháy cho số mol của CO 2 và H 2 O bằng nhau là

Câu 14 :

Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O. Tên gọi của X là

Câu 15 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O 2 (đkc), thu được 0,3 mol CO 2 và 0,2 mol H 2 O. Giá trị V là

Câu 16 :

Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở được (m + 2,8) gam CO 2 và (m – 2,4) gam H 2 O. Công thức phân tử của axit là

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 lít CO 2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với metan là 3,75. Công thức cấu tạo của A biết A tác dụng được với NaHCO 3 tạo khí là

Câu 18 :

Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí CO 2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp phải là:

Câu 19 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic X là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít C O 2 (đktc) và nước. CTCT là

Câu 20 :

Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol C O 2 và z mol H 2 O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO 3 dư, thu được y mol . Tên của E là

Câu 21 :

Để tách được andehit axetic có lẫn ancol etylic người ta có thể dùng những hóa chất nào dưới đây

Câu 22 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Vậy C có tên là

Câu 23 :

Số đồng phân của axit (kể cả đồng phân hình học) có công thức phân tử là C 4 H 6 O 2 là:

Câu 24 :

Cho các chất sau đây CH 3 CHO, CH 3 COOH, C 3 H 5 (OH) 3 và C 2 H 5 OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

Câu 25 :

Tên gọi nào ứng với công thức sau