XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA MỘT HỢP CHẤT VÔ CƠ KHI BIẾT THÔNG TIN VỀ MÀU SẮC, TÊN GỌI, ỨNG DỤNG
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Nhôm hiđroxit là chất rắn, màu trắng, kết tủa dạng keo. Công thức của nhôm hiđroxit là
Manhetit là một loại quặng sắt quan trọng, nhưng hiếm có trong tự nhiên, dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng manhetit là
Thành phần chính của muối ăn là natri clorua. Công thức của natri clorua là
Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,... Thành phần chính của đá vôi là
Canxi hiđroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng,... Công thức của canxi hiđroxit là
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat. Công thức của natri hiđrocacbonat là
Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,... Công thức của natri cacbonat là
Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ,... Công thức của natri hiđroxit là
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước, gọi là thạch cao sống. Công thức của thạch cao sống là
Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,... Công thức của thạch cao nung là
Nhôm oxit là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước và không tác dụng với nước, nóng chảy ở trên 2050 o C. Công thức của nhôm oxit là
H ematit đỏ là một loại quặng sắt quan trọng dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng hematit đỏ là
H ematit nâu là một loại quặng sắt quan trọng dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng hematit nâu là
Máu người và hầu hết các động vật có màu đỏ, đó là do hemoglobin trong máu có chứa nguyên tố X. Nguyên tố X là
Máu một số loại bạch tuộc, mực và giáp xác có màu xanh, đó là do trong máu của chúng có chứa nguyên tố X. Nguyên tố X là
Sắt(II) hiđroxit nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước. Công thức của sắt(II) hiđroxit là
Sắt(III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước. Công thức của sắt(III) hiđroxit là
Sắt(III) oxit là chất rắn, màu đỏ nâu, không tan trong nước. Công thức của sắt(III) oxit là
Crom(III) oxit là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước. Công thức của crom(III) oxit là
Crom(III) hiđroxit là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước. Công thức của crom(III) hiđroxit là
Crom(VI) oxit là chất rắn, màu đỏ thẫm, tác dụng với nước tạo thành hai axit. Công thức của crom(VI) oxit là
Hợp chất sắt từ oxit có công thức là
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng?
Dung dịch H 2 S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?
Hợp chất sắt(III) oxit có màu gì?
Hợp chất sắt(III) hiđroxit có màu gì?
Hợp chất sắt(II) oxit có màu gì?
Hợp chất sắt(II) hiđroxit có màu gì?
Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng
X là oxit của Fe. Cho X vào dung dịch HNO 3 đặc nóng, thu được dung dịch Y và không thấy có khí thoát ra. X là
Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra hỗn hợp muối?
Cho dung dịch FeCl 2 , ZnCl 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung khan trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là .
Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
Tên của các quặng chứa FeCO 3 , Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , FeS 2 lần lượt là
Công thức hoá học của axit cromic là
Công thức hoá học của axit đicromic là
Chọn phát biểu sai :