Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 9)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại nào cứng nhất?

Câu 2 :

Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO 3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là

Câu 3 :

Vật liệu dưới đây được dùng để chế tạo ruột bút chì

Câu 4 :

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH 3 CH 2 COOCH 3 . Tên gọi của X là

Câu 5 :

Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO 3 đặc, nguội là

Câu 6 :

Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

Câu 7 :

Một thuốc thử phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al 2 O 3 đựng trong các lọ riêng biệt là dung dịch

Câu 8 :

Dung dịch HCl, H 2 SO 4 loãng nóng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa nào

Câu 9 :

Một trong các loại tơ được sản xuất từ xenlulozơ là

Câu 10 :

Tiến hành bốn thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl 3 ;

- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Al vào dung dịch CuSO 4 ;

- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl 3 ;

- Thí nghiệm 4: Cho thanh Mg tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

Câu 11 :

Glucozo không có tính chất nào dưới đây?

Câu 12 :

Trong các dung dịch: HNO 3 , NaCl, Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , KHSO 4 , Mg(NO 3 ) 2 , dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 là:

Câu 13 :

Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. m có giá trị là

Câu 14 :

Cho 13,7 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al 2 (SO 4 ) 3 0,4M và AlCl 3 0,4M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?

Câu 15 :

Cho dãy các c h ất: s ti r en, a n col benzyli c , anilin, toluen, phenol (C 6 H 5 OH). S ố chất trong dãy có khả năng làm m ất m à u nư c brom là

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần dùng vừa đủ 67,2 lít khí O 2 (đktc) thu được 51,48 gam H 2 O. Giá trị của m là:

Câu 17 :

Cho 5,4 gam chất X có CTPT là C 2 H 8 O 3 N 2 tác dụng với dung dịch chứa 0,12 mol KOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?

Câu 18 :

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây?

Câu 19 :

Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh

Câu 20 :

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH) 2 , tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

Câu 21 :

Hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 , MgO, Fe 3 O 4 , CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Cho chất rắn G vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 dư thu được chất rắn F. Chất rắn F gồm

Câu 22 :

Isopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng

Câu 23 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân muối Cu(NO 3 ) 2 .

(b) Nung FeCO 3 trong bình kín (không có không khí).

(c) Cho lá kẽm vào dung dịch FeCl 2 (dư).

(d) Cho Ba vào dung dịch CuSO 4 (dư).

(e) Nhiệt phân muối AgNO 3 .

(g) Cho Al vào dung dịch NaOH (dư).

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

Câu 24 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Xenlulozơ là polime thiên nhiên và là nguyên liệu để sản xuất các tơ tổng hợp;

(2) Cho nhúm bông vào dung dịch H 2 SO 4 70%, đun nóng thu được dung dịch trong suốt;

(3) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc;

(4) Ở điều kiện thường, glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước;

(5) Amilozơ trong tinh bột chứa liên kết a -1,4-glicozit và a -1,6-glicozit;

(6) Glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi khí H 2 (xúc tác Ni, đun nóng).

(7) Thạch cao sống (CaSO 4 .H 2 O) dùng để sản xuất xi măng.

(8) Dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong) là một bazơ mạnh.

(9) Canxi hiđrocacbonat chất rắn, không tan trong các axit hữu như axit axetic.

(10) Canxi cacbonat có nhiệt độ nóng chảy cao, không bị phân hủy bởi nhiệt.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Câu 25 :

Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,03 mol K 2 CO 3 và 0,06 mol KHCO 3 vào dung dịch chứa 0,08 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO 2 . Giá trị của x là:

Câu 26 :

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,48 mol O 2 , thu được H 2 O và 4,56 mol CO 2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Câu 27 :

Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO 3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N 2 và N 2 O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H 2 là 20,667. Giá trị của m là

Câu 28 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

a. Dẫn khí NH 3 qua ống sứ đựng CuO nung nóng.

b. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KMnO 4 .

c. Cho dây Mg đang cháy vào bình đựng khí CO 2 .

d. Cho dung dịch Na 2 S vào dung dịch FeCl 3 .

Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là:

Câu 29 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X chứa 4 ancol no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 0,465 mol O 2 . Khối lượng X ứng với 0,15 mol là?

Câu 30 :

Đun nóng 56,08 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 82,72 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần dùng x mol O 2 , thu được CO 2 , H 2 O và N 2 . Giá trị của x là

Câu 31 :

Hòa tan hết 17,78 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al 2 O 3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,1 mol khí H 2 . Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của a là

Câu 32 :

Hòa tan a mol Fe 3 O 4 trong 8a mol dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được dung dịch X. Cho các chất sau: Cl 2 , O 2 , Cu, NaNO 3 , HNO 3 , HCl, KMnO 4 và BaCl 2 . Số chất khi cho vào X thấy có phản ứng hóa học xảy ra là?

Câu 33 :

Điện phân 115 gam dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO 4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,4 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Khối lượng của dung dịch Y là?

Câu 34 :

X, Y, Z là 3 axit cacboxylic đều đơn chức (trong đó X, Y kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z không no chứa một liên kết C=C và có đồng phân hình học). Trung hòa m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 29,0 gam muối. Mặt khác đốt cháy m gam E cần dùng 0,89 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp là.

Câu 35 :

Hòa tan hoàn toàn 21,36 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, FeO và Fe 3 O 4 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO 3 và 0,53 mol H 2 SO 4 thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H 2 và NO có tổng khối lượng là 2,22 gam. Giá trị của m là:

Câu 36 :

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(3) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH) 2 , tạo phức màu xanh lam.

(4) Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, đều thu được glucozơ.

(5) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được Ag.

(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

(7) Aminozơ có liên kết α-1,6-glicozit trong phân tử.

(8). Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT(trinitrotoluen).

(7). Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.

(5). Khi cho dung dịch axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu tím xuất hiện.

Số phát biểu đúng

Câu 37 :

Cho các phát biểu sau:

(a). Trong các hợp chất các nguyên tố nhóm IA chỉ có số oxi hóa +1.

(b). Cu có thể tan trong dung dịch chứa HCl và NaNO 3 .

(c). Điện phân dung dịch muối MCl n (M là kim loại) thu được chất rắn ở bên catot thì M là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.

(d). Điện phân nóng chảy NaOH thu được O 2 bên anot.

Tổng số phát biểu đúng là?

Câu 38 :

Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,675 mol O 2 . Thủy phân m gam X trong 800 ml dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ) thì thu được được 8,22 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 7,056 lít (đktc) khí O 2 . Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là:

Câu 39 :

Cho x gam P 2 O 5 vào dung dịch chứa 0,08 mol K OH ; 0,02 mol NaOH; 0,02 K 3 PO 4 và 0,0 4 mol Na 3 PO 4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 1918x/355 gam hỗn hợp muối . Giá trị của x là ?

Câu 40 :

X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z, T lần lượt là ancol và este đều hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 61,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 3,145 mol O 2 , thu được 34,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 61,34 gam E với 650 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được m gam hỗn hợp F chứa 3 ancol đều no và 53,58 gam hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 0,31 mol khí H 2 . Biết các hợp chất hữu cơ đã cho đều mạch hở, không chứa nhóm chức khác và khối lượng phân tử của X nhỏ hơn Y. Giá trị của m là?