Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 8)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Tính chất vật lý nào sau đây không phải do các electron tự do gây ra?
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
Kim cương và than chì là các dạng
Et y l butirat là chất có mùi thơm của dứa có công thức cấu tạo là
Hai kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng nhưng không phản ứng với H 2 SO 4 đặc, nguội
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
Ion Al 3+ bị khử trong trường hợp
Các số oxi hoá đặc trưng của crom là
Tơ lapsan thuộc loại
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO 4 và H 2 SO 4 loãng;
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O 2 ;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO 3 ) 3 và HNO 3 ;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Nội dung ứng dụng nào của Mg dưới đây không đúng?
Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO 3 ) 3 0,5 M và Cu(NO 3 ) 2 0,5 M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho 16,44 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl 3 0,9M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng m gam so với ban đầu. Giá trị của m là?
Trong các ch ấ t: propan, benzen, stiren, m etyl acrylat, vinyl axetat, đ imetyl ete, etilen. Số ch ấ t có khả năng làm m ất m à u nư ớ c brom là
Đốt cháy hoàn toàn 94,68 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần dùng vừa đủ V lít khí O 2 (đktc) thu được 55,8 gam H 2 O. Giá trị của V là:
Cho 3,76 gam chất X có CTPT là CH 6 O 3 N 2 tác dụng với dung dịch chứa 0,06 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đầy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH 3 ?
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 .
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số phát biểu đúng là
Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl 3 , AlCl 3 , CuSO 4 , Pb(NO 3 ) 2 , NaCl, HCl, HNO 3 dư, H 2 SO 4 (đặc nóng, dư), NH 4 NO 3 . Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là
X là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử C 4 H x , biết X không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư;
(b) Dẫn khí H 2 (dư) qua bột MgO nung nóng;
(c) Cho dung dịch AgNO 3 tác dụng với dung dịch Fe(NO 3 ) 2 dư;
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO 4 ;
(e) Nhiệt phân Hg(NO 3 ) 2 ;
(g) Đốt Ag 2 S trong không khí;
(h). Điện phân dung dịch Cu(NO 3 ) 2 với các điện cực trơ.
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là
Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
(a) Khí NO 2 ; SO 2 gây ra hiện tượng mưa axít.
(b) Khí CH 4 ; CO 2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(c) Ozon trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.
(d) Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin.
Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào dung dịch chứa Na 2 CO 3 0,03 mol, NaHCO 3 0,04 mol và K 2 CO 3 0,06 mol thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 4,025 mol O 2 , thu được H 2 O và 2,85 mol CO 2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Nung 8,42 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 dư thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO 3 phản ứng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Anilin là chất lỏng, không màu, tan ít trong nước;
(2) Các chất HCl, NaOH, C 2 H 5 OH đều có khả năng phản ứng với glyxin;
(3) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng;
(4) Cho nước Br 2 vào dung dịch anilin, xuất hiện kết tủa trắng.
(5) Trong nhóm IIA, đi từ Be đến Ba, nhiệt độ nóng chảy các kim loại giảm dần.
(6) Tất cả các kim loại kiềm và kiềm thổ đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
(7) Ba là kim loại nặng, còn Li là kim loại nhẹ.
(8) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa 4 ancol no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 0,39 mol O 2 . Khối lượng X ứng với 0,1 mol là?
Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,15 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,6225 mol O 2 thu được 10,375a mol CO 2 . Giá trị của a là?
Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al 2 O 3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H 2 . Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
Giá trị của a là
Có các nhận xét sau:
(a) Nhiệt độ sôi của Glyxin cao hơn của tristerin
(b) Trong phân tử lysin có chứa 2 nguyên tử nitơ (N)
(c) Valin là hợp chất lưỡng tính
(d) Gly-Ala-Val có phản ứng màu biurê
(e) Quỳ tím không đổi màu khi cho vào dung dịch glyxin trong H 2 O
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
Điện phân 200ml dung dịch X chứa Cu(NO 3 ) 1M trong thời gian 5790 giây với cường độ dòng điện một chiều I = 2,5 A. Ngắt dòng điện rồi cho ngay 200 ml dung dịch HNO 3 0,5M vào bình điện phân, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị của V?
Cho 5,44 gam hỗn hợp A gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 5,92 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ancol. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 3,6 gam nước. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A gần nhất với?
Cho m gam hỗn hợp H gồm Al, MgO, AlCl 3 , Mg(NO 3 ) 2 tác dụng vừa đủ với dung dich chứa 1,38 mol KHSO 4 , kết thúc phản ứng thu được 0,14 mol NO; 0,04 mol H 2 ; dung dịch X chứa (m + 173,5) gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 29 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng AlCl 3 trong H có giá trị gần nhất với
Có mấy phát biểu sai ?
(1). Trong dung dịch, amino axit chủ yếu tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
(2). Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
(3). Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(4). Hợp chất H 2 N-CH 2 -COOH 3 N-CH 3 là este của glyxin.
(5). Chất béo lỏng có khả năng làm mất màu nước Br 2 .
(6). Cho ancol etylic tác dụng với Cu(OH) 2 tạo ra dung dịch xanh thẫm.
(7). Hiđro hoá hoàn toàn triolein tạo ra chất béo rắn.
(8). Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(9). Trong phân tử tơ nilon-6 có chứa liên kết peptit
Nung hỗn hợp gồm Al, Fe 3 O 4 và Cu ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H 2 . Cho Y vào dung dịch chứa AgNO 3 , thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(a). Cho dung dịch HCl vào E thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
(b). Từ dung dịch E ta có thể điều chế được 3 kim loại.
(c). Cho dung dịch HCl vào E thấy có phản ứng hóa học xảy ra.
(d). Dung dịch E có thể tác dụng được với kim loại Cu.
(e). Chất rắn Z chỉ chứa Ag.
Tổng số phát biểu chắc chắn đúng là?
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,46 mol O 2 . Thủy phân m gam X trong 700 ml dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ) thì thu được được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 5,6 lít (đktc) khí O 2 . Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là:
Cho x mol P 2 O 5 vào dung dịch chứa 4 x mol K OH và 0,0 4 mol Na 3 PO 4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 13,52 gam chất rắn . Giá trị của x là ?
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm: Este đơn chức Z và hai este mạch hở X, Y (M X <M Y <M Z ) cần vừa đủ 0,29 mol O 2 , thu được 3,24 gam H 2 O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na 2 CO 3 , H 2 O và 0,155 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?