Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 7)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất hữu cơ nào sau đây trong thành phần có chứa nguyên tố nitơ?

Câu 2 :

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

Câu 3 :

Axit nào sau đây là axit béo?

Câu 4 :

Cho 10 gam hỗn hợp gồm KHCO 3 và CaCO 3 vào dung dịch HCl (dư), thể tích khí (đktc) thu được là

Câu 5 :

Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là:

Câu 6 :

Hợp chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Câu 7 :

Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit X là

Câu 8 :

Chất có thể dùng làm khô NH 3 là:

Câu 9 :

Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là:

Câu 10 :

Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH

Câu 11 :

Quặng nào sau đây chứa oxit sắt:

Câu 12 :

Dãy gồm các kim loại bị hòa tan trong dung dịch NaOH là

Câu 13 :

Lên men một lượng glucozơ, thu được a mol ancol etylic và 0,1 mol CO 2 . Giá trị của a là

Câu 14 :

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este C 4 H ­8 O 2 thu được 6 gam ancol. Tên của este là

Câu 15 :

Cho các thí nghiệm sau :

(1). Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.

(2). Cho phèn chua vào dung dịch NaOH dư.

(3). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CrCl 3 .

(4). Cho khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 .

(5). Cho khí NH 3 dư và dung dịch AlCl 3 .

(6). Cho CrO 3 vào dung dịch Ba(OH) 2 dư.

Số thí nghiệm thu được kết tủa là:

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp anken A và ankin B thu được 44 gam CO 2 . Tên gọi của A và B lần lượt là:

Câu 17 :

Cho các phát biểu sau:

1. Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.

2. Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.

3. Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.

4. Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.

5. Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng.

6. Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.

Số nhận xét đúng là:

Câu 18 :

Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

Câu 19 :

Peptit X có công thức phân tử C 6 H 12 O 3 N 2 . Số đồng phân peptit của X là:

Câu 20 :

Khi cho H 2 SO 4 loãng vào dung dịch K 2 CrO 4 sẽ có hiện tượng

Câu 21 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

1. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO 4 .

2. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl 3 .

3. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, có nhỏ vài giọt CuSO 4 .

4. Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 .

5. Để thanh thép ngoài không khí ẩm.

Số trường hợp kim loại bị ăn mòn chủ yếu theo ăn mòn điện hóa là

Câu 22 :

Trong các phản ứng sau phản ứng nào được xem là phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế kim loại.

Câu 23 :

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X

Trong thí nghiệm trên, xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?

Câu 24 :

Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH) 2 1M và NaOH 0,5M vào 200ml dung dịch H 2 SO 4 1M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra kết thúc, thu được dung dịch có pH=7. Giá trị V là:

Câu 25 :

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO 3 ) 2 1M và AgNO 3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO 3 thu được V lít NO(sản phẩm khử duy nhất của N +5 ,đktc). Giá trị của V là:

Câu 26 :

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X , Y , Z , T ở dạng dung dịch với dung môi nước:

Các chất X , Y , Z , T lần lượt là:

Câu 27 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư.

(b) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 3 .

(c) Cho tính thể NaNO 2 vào dung dịch NH 4 Cl bão hoà rồi đun nóng.

(d) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl

(e) Đun nóng hỗn hợp gồm NaCl tinh thể và H 2 SO 4 đặc.

Số thí nghiệm không sinh ra đơn chất là

Câu 28 :

Cho dung dịch metylamin dư lần lượt vào từng dung dịch HCl, Na 2 CO 3 , NaCl, KOH, dd hỗn hợp chứa HCOOH và KNO 2 . Số phản ứng xảy ra là:

Câu 29 :

Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H 2 SO 4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na 2 CO 3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là

Câu 30 :

Cho các chất sau :

1) CH 3 CH(NH 2 )COOH

2) HOOC–CH 2 –CH 2 –NH 2

3) HO–CH 2 –COOH

4) HCHO và C 6 H 5 OH

5) HO–CH 2 –CH 2 –OH và

p-C 6 H 4 (COOH) 2

6) H 2 N[CH 2 ] 6 NH 2

HOOC(CH 2 ) 4 COOH

Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là

Câu 31 :

Cho x mol Mg và 0,1 mol Fe vào 500 ml dung dịch hỗn hợp AgNO 3 1M và Cu(NO 3 ) 2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chứa 4 cation kim loại và chất rắn B. Giá trị x nào sau đây không thỏa mãn?

Câu 32 :

Hiđrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit H 2 SO 4 loãng thu được hỗn hợp ancol X. Lấy m gam hỗn hợp ancol X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448 ml khí (đktc). Oxi hóa m gam hỗn hợp ancol X bằng O 2 không khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với AgNO 3 trong NH 3 dư thu được 2,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol ancol propan-1-ol trong hỗn hợp là:

Câu 33 :

Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO 3 a M và Cu(NO 3 ) 2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng 18 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

Câu 34 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HCl.

(b) Cho Al 2 O 3 vào dung dịch NaOH loãng dư.

(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư.

(d) Cho Ba(OH) 2 vào dung dịch KHCO 3 .

(e) Đổ 100 ml dung dịch Ca(OH) 2 1M và 100 ml dung dịch H 3 PO 4 1M.

(f) Sục khí CO 2 vào dung dịch thủy tinh lỏng.

(g) Cho catechol vào dung dịch nước Br 2 .

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là

Câu 35 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 680ml dung dịch HNO 3 1M thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau:

Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là?

Câu 36 :

X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( M X < M­ Y ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H 2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O 2 (đktc) thu được khí CO 2 , Na 2 CO 3 và 7,2 gam H 2 O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với:

Câu 37 :

Cho các hợp chất sau: FeCl 2 , FeCl 3 , FeO, Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 3 , Fe(NO 3 ) 2 , C 2 H 5 OH, CH 2 =CH-COOCH 3 . Tổng số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là?

Câu 38 :

Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu 2 S, FeS và FeS 2 bằng dung dịch HNO 3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO 2 và NO 2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH) 2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là

Câu 39 :

Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O 2 , cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho rất từ từ 0,4a mol HCl vào Y thấy có 4,8384 lít khí CO 2 (đktc) thoát ra. Mặt khác, cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là?

Câu 40 :

Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe 3 O ­4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H 2 SO 4 1,65M và NaNO 3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH thu được m 1 gam kết tủa. Giá trị của tổng (m + m 1 ) là?