Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho một mẫu Zn vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại. Khối lượng kim loại sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với mẫu Zn ban đầu
Chất nào sau đây làm mềm nước cứng toàn phần?
Đun nóng 11,1 gam etyl fomat với V ml dung dịch KOH 0,5M, lượng vừa đủ, phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là
Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm?
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch Na 2 CO 3 ?
Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Amino axit Y no, mạch hở chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH 2 . Cho 66,75 gam Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được 83,25 gam muối. Công thức của Y là
Phương trình hóa học nào không xảy ra?
Xà phòng hóa chất X thu được sản phẩm Y. Y hòa tan được Cu(OH) 2 ở điều kiện thường. X là
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức của saccarozơ là
Anilin không tác dụng với chất (trong dung dịch) nào sau đây?
Polime nào có cấu tạo mạch phân nhánh?
Thạch cao sống có công thức là
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại?
Hợp chất X có công thức cấu tạo HCOOCH(CH 3 ) 2 . Tên gọi của X là
Kim loại nào sau đây tác dụng với H 2 O ở điều kiện thường
Tiến hành lên men 70 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO 2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Một bạn học sinh đã viết các phương trình hóa học sau:
(1) 3Mg + 2FeCl 3 dư → 3MgCl 2 + 2Fe
(2) Fe + 6HNO 3 đặc, dư → Fe(NO 3 ) 3 + 3NO 2 + 3H2O
(3) NaHCO 3 + Ca(OH) 2 dư → CaCO 3 + NaOH + H 2 O
(4) Fe + 2AgNO 3 dư → Fe(NO 3 ) 2 + 2Ag
Nhận xét nào sau đây đúng?
Cho phản ứng dạng (X) + NaOH → (Y) + (Z) + (T). (X) có thể là chất nào sau đây?
Một đoạn mạch nilon-6 gồm 29 mắt xích thì có phân tử khối là
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch I 2 | Có màu xanh tím |
Y | Dung dịch AgNO 3 /NH 3 | Tạo kết tủa Ag |
Z | Nước brôm | Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Cho các phát biểu sau:
(a) Anilin là amin bậc một.
(b) Cho quỳ tím vào dung dịch chứa anilin, quỳ tím hóa xanh.
(c) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.
(d) Cho peptit Gly-Ala-Gly tác dụng với Cu(OH) 2 /OH - thu được hợp chất màu tím.
(e) Tripanmitin là chất béo lỏng ở điều kiện thường.
(g) Chất béo và protein đều là các polime thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO 4 .
(b) Cho lá kim loại nhôm nguyên chất vào dung dịch HNO 3 loãng.
(c) Đốt cháy dây Mg nguyên chất trong khí Cl 2 .
(d) Cho hợp kim Zn-Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là
Phát biểu nào sau đây đúng:
Phát biểu nào sau đây không đúng
Cho CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 , phản ứng hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Giá trị của x là
Cho 5 giọt CuSO4 5% vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch NaOH 10%, sau đó thêm vào 2 ml glucozơ 1%, lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ.
(b) Cho Mg vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 dư.
(c) Cho khí CO dư đi qua ống sứ đựng ZnO nung nóng.
(d) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(e) Điện phân nóng chảy Al 2 O 3 .
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
Cho Al tác dụng với dung dịch X tạo ra khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 32. X là dung dịch nào sau đây
X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có số liên kết π khác nhau và đều nhỏ hơn 3, hơn kém nhau 3 nguyên tử cacbon). Hỗn hợp E gồm X, Y, ancol Z và este T (đa chức, tạo bởi Z và X, Y). Đốt cháy m gam hỗn hợp E cần 71,68 lít (đktc) oxi và thu được 50,4 gam nướ c. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn thu được m 1 gam ancol Z và m 2 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m 2 gam muối thu được 34,72 lít (đktc) khí CO 2 . Còn nếu cho m 1 gam ancol Z qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 30 gam và có 11,2 lít (đktc) khí H 2 thoát ra. Thành phần % khối lượng este T trong hỗn hợp E là:
Cho hỗn hợp F gồm hai peptit X và Y (đều mạch hở và đều có số nguyên tử H là 17), M X < M Y . Cho m gam F tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đun nóng thu được 135,07 gam muối của Lysin và Glyxin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp F thì cần dùng 82,992 lít (đktc) khí O 2 . Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp F là
Aspirin thuộc nhóm thuốc được chỉ định điều trị các cơn đau vừa và nhẹ, đồng thời có tác dụng hạ sốt, viêm khớp dạng thấp, làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim... Aspirin có tên gọi là axit axetylsalixylic (có công thức là CH 3 COOC 6 H 4 COOH chứa vòng benzen).
Cho các phát biểu sau về Aspirin:
(a) Aspirin là chất hữu cơ tạp chức.
(b) Nếu thủy phân Aspirin trong dung dịch H 2 SO 4 loãng thì thu được CH 3 COOH và HOC 6 H 4 COOH.
(c) 1 mol Aspirin tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch.
(d) Đun nóng ancol metylic và axit terephtalic (xúc tác H 2 SO 4 đặc) thu được Aspirin.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan m gam hỗn hợp hai muối gồm CaCO 3 và KHCO 3 vào dung dịch HCl dư, khí sinh ra hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch LiOH 0,1M, NaOH 0,3M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa 3,08 gam chất tan. Giá trị của m là
Điện phân dung dịch X gồm CuSO 4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4) với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 52 gam so với dung dịch X ban đầu và tại anot thoát ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là
X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở, đơn chức, đều chứa 2 nguyên tử oxi trong phân tử, đều có số liên kết pi trong phân tử nhỏ hơn 3 và M X < M Y < M Z < 76. Cả 3 chất X, Y, Z đều có phản ứng tráng bạ c. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A gồm X, Y, Z thu được 0,18 mol CO 2 và 0,15 mol H 2 O. Thành phần phần trăm khối lượng của Z trong A là bao nhiêu?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các cabohiđrat và axit benzoic cần dùng 17,472 lít O 2 (đktc) và thu được 9,9 gam H 2 O. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch H 2 SO 4 loãng (thực hiện phản ứng thủy phân), trung hòa axit dư, sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nóng thu được 17,28 gam Ag. Các phản ứng đều hoàn toàn, giá trị của m là
Cho hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO 3 tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa 0,18 mol H 2 SO 4 và NaNO 3 , thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 1,18 gam hỗn hợp khí T (gồm N 2 , CO 2 và 0,01 mol H 2 ). Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Z đun nóng, thu được 51,22 gam kết tủa và 0,224 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng MgCO 3 trong X có giá trị gần đúng là
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C 3 H 7 O 4 N và C 3 H 12 O 3 N 2 . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một khí duy nhất làm xanh quỳ tím ẩm và hỗn hợp Y gồm hai muối. Tỉ lệ phân tử khối của hai muối trong Y là
Hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp (M X < M Y ) và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 9,24 lít (đktc) khí O 2 và thu được 6,93 gam H 2 O. Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là