Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 23)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất ở trạng thái lỏng điều kiện thường là

Câu 2 :

Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

Câu 3 :

Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là

Câu 4 :

Trong những năm 30 của thế kỷ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu `mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, … Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đôla mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là

Câu 5 :

Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH 3 bằng gốc hiđrocacbon, thu được

Câu 6 :

Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là

Câu 7 :

X à phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit (X) bằng lượng vừa đủ NaOH, thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối. Giá trị của m là

Câu 8 :

Ba dung dịch: glucozơ, sacarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?

Câu 9 :

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

Câu 10 :

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O 2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là

Câu 11 :

Cho 36,3 gam hỗn hợp X gồm 2 peptit : Ala-Gly và Ala- Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 59,95 gam muối. Phần trăm số mol Ala-Gly trong hỗn hợp là

Câu 12 :

Oxit nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?

Câu 13 :

Thí nghiệm nào sau đây không có sự hòa tan chất rắn?

Câu 14 :

Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Chất X là

Câu 15 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 16 :

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO 4 và dung dịch HNO 3 đặc, nguội?

Câu 17 :

Cho dãy các chất: Ag, Fe 3 O 4 , Na 2 CO 3 và Fe(OH) 3 . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Câu 18 :

Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư. Đến khi kết thúc phản ứng được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong X là

Câu 19 :

Hợp chất X có các tính chất:

- Tác dụng với dung dịch AgNO 3 .

- Không tác dụng với Fe.

- Tác dụng với dung dịch Na 2 CO 3 cho sản phẩm kết tủa và chất khí.

X là chất nào trong các chất sau?

Câu 20 :

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X 2+ , Y 3+ , Z 3+ , T 2+ . Kết quả ghi được ở bảng sau:

Mẫu

thử chứa

Thí nghiệm

Hiện tượng

X 2+

Tác dụng với Na 2 SO 4 trong H 2 SO 4 loãng.

Có kết tủa trắng.

Y 3+

Tác dụng với dung dịch NaOH.

Có kết tủa nâu đỏ.

Z 3+

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào đến dư.

Có kết tủa keo trăng, sau đó kết tủa tan.

T 2+

Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 vào đến dư.

Có kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch có màu xanh lam.

Các cation X 2+ , Y 3+ , Z 3+ , T 2+ lần lượt là:

Câu 21 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuS 4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H 2 O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO 4 trong X là

Câu 22 :

Nung nóng 11,12 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Mg ngoài không khí một thời gian thu được 15,12 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch chứa 0,56 mol HCl thu được dung dịch Y. Cho AgNO 3 dư vào Y thu được 81,98 gam kết tủa và khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Số mol Fe 2+ có trong Y là:

Câu 23 :

Dãy gồm các ion nào sau đây không tồn tại trong cùng một dung dịch?

Câu 24 :

Trong các chất dưới đây, chất nào được gọi tên là đivinyl?

Câu 25 :

Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO 3 và H 2 SO 4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?

Câu 26 :

Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần

Câu 27 :

Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?

Câu 28 :

Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH 4 ) 2 SO 4 , NaCl, MgCl 2 , FeCl 2 ,AlCl 3 . Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 tạo thành kết tủa là

Câu 29 :

Số đồng phân ancol của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 4 H 8 O là

Câu 30 :

Dung dịch A chứa H 2 SO 4 0,5M; B là dung dịch chứa NaOH 0,8M. Người ta đổ V 1 lít dung dịch A vào V 2 lít dung dịch B. Thu được dung dịch C có PH = 2. Tỷ lệ của V 1 : V 2

Câu 31 :

X là hỗn hợp chứa 3 ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 6,16 gam CO 2 . Thể tích (lít) khí O 2 (đktc) tối thiểu cần dùng là

Câu 32 :

Cho một luồng khí CO dư qua 18,56 gam Fe 3 O 4 nung nóng. Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng cho qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa trắng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:

Câu 33 :

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, lysin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,24 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,22 mol NaOH. Nếu đốt cháy m gam X cần dùng 0,9 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 70 gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 34 :

Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của a -amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,04 mol hỗn hợp gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai a -amino axit có dạng H 2 N-C n H 2n -COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (M A < M B ). Tỉ lệ gần nhất của a : b là

Câu 35 :

Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH) 2 NaAlO 2 (hay Na[Al(OH) 4 ]) . Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và x lần lượt là

Câu 36 :

Hòa tan hết 36,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO 3 , Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 trong dung dịch chứa 1,1 mol HCl và 0,02 mol HNO 3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và hỗn hợp khí Z gồm CO 2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 5). Dung dịch Y hòa tan tối đa 7,68 gam bột Cu. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe có trong X gần nhất với?

Câu 37 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO 4 loãng.

(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.

(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br 2 trong CCl 4 .

(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng.

(5) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng.

(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .

(7) Cho FeS vào dung dịch HCl.

(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.

(9) Cho Cr vào dung dịch KOH loãng.

(10) Nung NaCl ở nhiệt độ cao.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là:

Câu 38 :

Cho các cặp dung dịch sau:

(1) NaAlO 2 và AlCl 3

(2) NaOH và NaHCO 3

(3) BaCl 2 và NaHCO 3

(4) NH 4 Cl và NaAlO 2

(5) Ba(AlO 2 ) 2 và Na 2 SO 4

(6) Na 2 CO 3 và AlCl 3

(7) Ba(HCO 3 ) 2 và NaOH

(8) CH 3 COONH 4 và HCl

(9) KHSO 4 và NaHCO 3

(10) FeBr 3 và K 2 CO 3

Số cặp trong đó có phản ứng xảy ra là:

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết p không quá 3. Đun nóng 22,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối và hỗn hợp Z chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Z so với H 2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,23 mol O 2 , thu được 19,61 gam Na 2 CO 3 và 0,43 mol hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Biết rằng trong X, este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là

Câu 40 :

Hoà tan hết 8,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 và Fe x O y vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,32 gam hỗn hợp khí NO và NO 2 (N +5 không còn spk khác) và dung dịch Y chỉ gồm các muối và HNO 3 còn dư. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,52 gam muối. Mặt khác, khi cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 21,98 gam chất rắn. Dung dịch Y hoà tan được tối đa m gam Mg tạo khí NO (spk duy nhất). Giá trị của m là: