Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 22)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là

Câu 2 :

Chất không thuỷ phân trong môi trường axit là

Câu 3 :

Este X có công thức phân tử C 2 H 4 O 2 . Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 4 :

Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hoá học chung là

Câu 5 :

Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít oxi thu được 1,12 lít CO 2 (các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 7 :

Loại vật liệu polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?

Câu 8 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol este no, đơn chức, mạch hở cần dùng V lít O 2 (đktc), sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 29,76 gam. Giá trị của V là.

Câu 9 :

X, Y là hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử dạng C 2 H n O m . Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cũng như a mol Y đều cần dùng a mol H 2 (Ni, t 0 ) thu được hai chất hữu cơ tương ứng X 1 và Y 1 . Lấy toàn bộ X 1 cũng như Y 1 tác dụng với Na dư, đều thu được a mol H 2 . Nhận định nào sau đây là sai ?

Câu 10 :

Có 5 dung dịch NH 3 , HCl, NH 4 Cl, Na 2 CO 3 , CH 3 COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:

Dung dịch

A

B

C

D

E

pH

5,25

11,53

3,01

1,25

11,00

Khả năng dẫn điện

Tốt

Tốt

Kém

Tốt

Kém

Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là

Câu 11 :

Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là

Câu 12 :

Hai kim loại đều tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường là

Câu 13 :

Khi không có không khí, hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với HCl trong dung dịch theo cùng tỉ lệ số mol?

Câu 14 :

Cho dãy các ion kim loại: Na + , Al 3+ , Fe 2+ , Cu 2+ . Ở cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là

Câu 15 :

Cho hỗn hợp gồm Fe(NO 3 ) 2 và ZnO vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH (dư) vào Y thu được kết tủa là

Câu 16 :

Cho 4,5 gam hỗn hợp chứa Na và Al (tỷ lệ mol 1:1) vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 17 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HCl.

(b) Cho Al 2 O 3 vào dung dịch HCl loãng dư.

(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư.

(d) Cho Ba(OH) 2 vào dung dịch KHCO 3 .

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là

Câu 18 :

Nhận định nào sau đây là sai ?

Câu 19 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg và 1,8 gam Al trong 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O 2 và Cl 2 , sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là

Câu 20 :

Cho m gam hỗn hợp gồm K và Ba có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 vào lượng nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Giá trị m là

Câu 21 :

Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H 2 SO 4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H 2 (đktc); đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là

Câu 22 :

Điện phân 400 ml (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl 2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây.

Giá trị của t trên đồ thị là

Câu 23 :

Người ta điều chế phân urê bằng cách cho NH 3 tác dụng với chất nào (điều kiện thích hợp):

Câu 24 :

Nếu đốt mỗi chất với cùng một số mol thì chất nào trong các chất sau cần lượng khí oxi ít nhất:

Câu 25 :

Cho 24,4g hỗn hợp Na 2 CO 3 , K 2 CO 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2 . Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua. Giá trị của m là

Câu 26 :

Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là

Câu 27 :

Cho anđehit acrylic (CH 2 =CH-CHO) phản ứng hoàn toàn với H 2 (dư, xúc tác Ni, t o ) thu được

Câu 28 :

Cho các chất HCl (X); C 2 H 5 OH (Y); CH 3 COOH (Z); C 6 H 5 OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là

Câu 29 :

Limonel là chất hữu cơ có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh và có công thức cấu tạo như sau:

Phân tử khối của limonel là

Câu 30 :

Phương trình điện li viết đúng

Câu 31 :

Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình vẽ:

Khí C có thể là dãy các khí nào sau đây?

Câu 32 :

X là hỗn hợp chứa CH 3 COOH và HOOC – CH 2 – CH 2 – COOH. Người ta lấy m gam X cho vào dung dịch NaHCO 3 (dư) thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X thu được V lít khí CO 2 (đktc). Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:

Câu 33 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Thứ tự dẫn điện của các kim loại: Ag > Au > Cu > Al > Fe

(2) Tính chất vật lý chung của kim loại gây nên bởi các electron tự do trong tinh thể kim loại.

(3) Fe (dư) tác dụng với khí Clo (đốt nóng) sẽ thu được muối FeCl 2 .

(4) Các kim loại khi tác dụng với S đều cần phải đun nóng.

(5) HNO 3 , H 2 SO 4 (đặc, nguội) làm thụ động hóa Al, Fe, Cr.

(6) Vàng tây là hợp kim của Au, Ag và Cu.

(7) AgNO 3 dư phản ứng với dung dịch Fe(NO 3 ) 2 thu được kết tủa.

(8) Cho Si vào dung dịch NaOH loãng có khí thoát ra.

Số phát biểu đúng là:

Câu 34 :

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(1) Đổ dung dịch BaCl 2 vào dung dịch NaHSO 4

(2) Đổ dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 vào dung dịch KHSO 4

(3) Đổ dung dịch Ca(H 2 PO 4 ) 2 vào dung dịch KOH

(4) Đổ dung dịch Ca(OH) 2 vào dung dịch NaHCO 3

(5) Đổ dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 vào dung dịch NaOH

(6) Dẫn khí SO 2 vào dung dịch H 2 S

(7) Sục khí Cl 2 vào dung dịch KI.

(8) Đổ dung dịch H 3 PO 4 vào dung dịch AgNO 3 .

(9) Sục khí CO 2 vào dung dịch K 2 SiO 3

Số thí nghiệm chắc chắn có kết tủa sinh ra là

Câu 35 :

Hỗn E chứa ba axit béo X , Y, Z và chất béo T được tạo ra từ X , Y , Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 52,24 gam E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O2. Nếu cho lượng E trên vào dung dịch nước Br2 dư thì thấy có 0,2 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, cho lượng E trên vào dung dịch NaOH (dư 15% so với lượng phản ứng) thì thấy có 0,18 mol NaOH phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m

Câu 36 :

Đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, thu được 9,18 gam nước. Mặt khác, đun nóng 15,7 gam X cần dùng vừa đủ 230 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau hai nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối của hai axit đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 6,93 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong X gần nhất với

Câu 37 :

Điện phân 200 ml dung dịch X chứa FeCl 3 0,1M và CuSO 4 0,15M với dòng điện một chiều cường độ dòng điện I = 2A trong 4825 giây (điện cực trơ, hiệu suất 100%) thu được dung dịch Y có khối lượng ít hơn X là m gam. Giá trị của m là?

Câu 38 :

Hỗn hợp X gồm Mg, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , FeO trong đó Oxi chiếm 26,582% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 1,792 lít CO (đktc) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hidro là 18. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch T và 0,896 lít N 2 O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,3829m gam muối khan. Từ lượng X trên có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam kim loại?

Câu 39 :

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 1,035 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 được dẫn qua bình đựng H 2 SO 4 đặc, dư, thấy khối lượng bình tăng 16,38 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 18,144 (đktc). Phần trăm số mol của amin có khối lượng phân tử nhỏ trong Z là?

Câu 40 :

Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 , thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ca vào dung dịch X (đun nóng nhẹ), thì thấy 6,496 khí (đktc) thoát ra. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là?