Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 20)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là

Câu 2 :

Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không phân nhánh. Tên gọi của Y là

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây là đúng ? Saccarozơ và glucozơ đều

Câu 4 :

Amin nào sau đây là amin bậc hai?

Câu 5 :

Alanin là một α-amino axit có phân tử khối bằng 89. Công thức của alanin là

Câu 6 :

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

Câu 7 :

Nhận định nào sau đây là đúng?

Câu 8 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;

(2) Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H 2 SO 4 (loãng) làm xúc tác;

(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;

(4) Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do, nên hòa tan được Cu(OH) 2 .

(5) Amilozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.

(6) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO 3 đặc có mặt chất xúc tác H 2 SO 4 đặc.

Phát biểu đúng là

Câu 9 :

Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic và axit linoleic. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO 2 . Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br 2 1M. Tìm V

Câu 10 :

Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC,. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là

Câu 11 :

Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO 2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là

Câu 12 :

Cho Al tác dụng với dung dịch Y chứa AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 một thời gian, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là

Câu 13 :

Cho 8,4 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ), dung dịch X và còn lại 2,8 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 14 :

Cho các cation: Fe 3+ , Cu 2+ , Ag + , H + . thứ tự tăng dần tính oxi hóa là

Câu 15 :

Cho 4,8 gam kim loại X tác dụng với HCl dư được 4,48 lít H 2 (đktc). X là

Câu 16 :

Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là

Câu 17 :

Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là

Câu 18 :

Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3–. Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

Câu 19 :

Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 0,8M và H 2 SO 4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

Câu 20 :

Cho các phát biểu sau:

a. Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.

b. Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

c. Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

d. Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.

Số phát biểu đúng là

Câu 21 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

K 2 C r 2 O 7 + F e S O 4 + H 2 S O 4 X + N a O H d ư Y + B r 2 + N a O H Z

Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là

Câu 22 :

Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O 2 . Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y . Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời NaNO 3 và H 2 SO 4 (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa 39,26 gam muối trung hoà của các kim loại và 896 ml (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H 2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

Câu 23 :

Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?

Câu 24 :

Axit fomic có công thức là

Câu 25 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn các muối natrat sản phẩm luôn thu được chất rắn.

(b) Có thể tồn tại dung dịch các chất: Fe(NO 3 ) 2 , H 2 SO 4 , NaCl.

(c) SO 3 chỉ có tính oxi hóa.

(d) Các nguyên tố thuộc nhóm IA gọi là kim loại kiềm.

(e) Tro thực vật chứa K 2 CO 3 là một loại phân bón.

Số phát biểu đúng là:

Câu 26 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc) và 11,7 gam H 2 O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H 2 SO 4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là

Câu 27 :

Cho các thí nghiệm sau:

(1). Cho khí NH 3 dư qua dung dịch CuCl 2 .

(2). Sục khí SO 2 vào dung dịch H 2 S.

(3). Đổ dung dịch NH 4 Cl vào dung dịch NaAlO 2 .

(4). Cho Na 2 S vào dung dịch AlCl 3 .

(5). Hòa loãng dung dịch thủy tinh lỏng rồi sục khí CO 2 vào.

Tổng số thí nghiệm thu được kết tủa là

Câu 28 :

Mô hình thí nghiệm sau có thể được dùng để điều chế khí nào

Câu 29 :

Cho 5,376 lít khí Cl 2 (đktc) tác dụng hết với 44,8 gam Fe (nung nóng) thu được hỗn hợp rắn chứa m gam muối clorua. Giá trị của m là

Câu 30 :

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol andehit đơn chức,mạch hở X thu được 1 mol H 2 O và 3 mol CO 2 .Mặt khác, cho 7,56 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO 3 /NH 3 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là

Câu 31 :

Cho các chất: NaHSO 3 ; NaHCO 3 ; KHS; NH 4 Cl; AlCl 3 ; CH 3 COONH 4 , Al 2 O 3 , Zn, ZnO, NaHSO 4 . Số chất lưỡng tính là

Câu 32 :

Cho 5,52 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 1,92 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Câu 33 :

Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch X. Hãy cho biết trong các hóa chất sau: Cu, Mg, Ag, AgNO 3 , Na 2 CO 3 , NaNO 3 , NaOH, NH 3 , KI, H 2 S có bao nhiêu hóa chất tác dụng được với dung dịch X

Câu 34 :

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(1). Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.

(2). Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

(3). Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(4). Glucozơ làm mất màu nước brom.

(5). Thủy phân mantozo thu được glucozơ và fructozơ

(6). Anđehit tác dụng với H 2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một

(7). Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH) 2

(8). Etylamin tác dụng với axit nitro ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.

(9). Metylamin tan trong nước tạo dung dịch có môi trường bazo.

Số phát biểu đúng là:

Câu 35 :

Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều được tạo từ một loại α-amino axit no chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy E cần dùng x mol O 2 , thu được hỗn hợp gồm N 2 , H 2 O và y mol CO 2 . Biết rằng tỉ lệ x : y = 47:38. Mặt khác đun nóng lượng E trên với dung dịch HCl dư thấy lượng HCl phản ứng là 0,2 mol, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan (gam) là?

Câu 36 :

X là hỗn hợp gồm hai este Y và Z đơn chức, mạch hở (C Y < C Z , n Y : n Z = 1:1). Đốt cháy hoàn toàn 11,04 gam X trong O 2 vừa đủ thu được 0,36 mol H 2 O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng X trên trong NaOH thu được hai ancol và 11,16 gam muối. Phần trăm khối lượng Y trong X gần nhất với

Câu 37 :

Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch hỗn hợp chứa đồng thời Al 2 (SO 4 ) 3 và Na 2 SO 4 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH) 2 như sau:

Giá trị của a là?

Câu 38 :

Đốt cháy 21,6 gam X gồm Mg và Fe bằng hỗn hợp khí Y gồm Cl 2 và O 2 thu được 47,7 gam hỗn hợp rắn Z gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan hết rắn Z trong dung dịch chứa 0,8 mol HCl thu được dung dịch T có chứa m gam FeCl 3 . Mặt khác, dung dịch T phản ứng vừa đủ với 1,45 mol AgNO 3 thu được 206,3 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của m là

Câu 39 :

Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, thuần chức, thu được 0,38 mol nước. Mặt khác, thủy phân hết 12,36 gam X cần dùng 160 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,76 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là.

Câu 40 :

Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO 3 , Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 trong V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M; NaNO 3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa m gam muối, không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO 2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y , thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của m là?