Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất khí X được sinh ra khi trứng bị ung, thối, rất độc và gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí X là

Câu 2 :

Trường hợp nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hóa

Câu 3 :

Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch HNO 3 (đặc, nguội). Kim loại M là

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chất béo triolein?

Câu 5 :

Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là

Câu 6 :

Số nguyên tử H trong phân tử este metyl axetat là

Câu 7 :

Quặng có thể dùng để sản xuất axit sunfuric là

Câu 8 :

Kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là

Câu 9 :

Dung dịch có thể làm mềm nước cứng tạm thời là

Câu 10 :

Cồn được sử dụng rộng rãi trong y tế để sát trùng, sát khuẩn. Trong cồn chứa ancol nào sau đây?

Câu 11 :

Cho phản ứng hóa học sau: Cu + 2Fe 3+ →Cu 2+ + 2Fe 2+ . Vai trò của ion Fe 3+ trong phản ứng trên là

Câu 12 :

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

Câu 13 :

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy?

Câu 14 :

Chất khí A là khí trơ và chiếm phần lớn thể tích không khí, trong y học được ứng dụng để bảo quản máu, tinh trùng, các chế phẩm sinh học,...Khí A là

Câu 15 :

Cacbohiđrat có nhiều trong quả nho là

Câu 16 :

Kim loại X được ứng dụng để sản xuất thép inoc chống gỉ và là kim loại cứng nhất. X là kim loại

Câu 17 :

Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

Câu 18 :

Trường hợp nào sau đây không dẫn điện được?

Câu 19 :

Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường)

1. Cho bột Cu vào dung dịch FeCl 3 .

2. Sục khí H 2 S vào dung dịch (CH 3 COO) 2 Pb.

3. Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.

4. Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.

5. Cho bột Cr 2 O 3 vào dung dịch NaOH loãng.

6. Cho dung dịch NaHSO 4 vào dung dịch Ba(OH) 2 .

7. Cho dung dịch HCl vào dung dịch CH 3 COONa.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

Câu 20 :

Cho các phát biểu sau

(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và anđehit axetic.

(b) Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(c) Ở điều kiện thường, saccarozơ hoà tan được Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam.

(d) Tinh bột và xenlulozơ có khối lượng mol phân tử bằng nhau.

(e) Cho anbumin tác dụng với Cu(OH) 2 trong dung dịch NaOH tạo hợp chất màu tím.

(g) Khối lượng mol phân tử của triolein và tristearin hơn kém nhau là 2.

Số phát biểu đúng là

Câu 21 :

Cho hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng. Kết thúc phản ứng, thu được kim loại và dung dịch Y. Chất tan trong dung dịch Y là

Câu 22 :

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là

Câu 23 :

Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Câu 24 :

Cho thí nghiệm điều chế khí Cl 2 như hình vẽ:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Câu 25 :

Cho 150 ml dung dịch NaOH 2M vào 80 ml dung dịch AlCl 3 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 26 :

Tiến hành các thí nghiệm sau

1.Cho dung dịch NH 3 dư vào dung dịch FeSO 4 .

2.Cho kim loại Zn vào dung dịch FeCl 3 dư.

3.Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 .

4.Sục khí CO 2 dư vào dung dịch Ca(OH) 2 .

5.Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .

6.Nhỏ từ từ dung dịch NaHCO 3 vào dung dịch Ca(OH) 2 .

7.Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 .

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Câu 27 :

Cho các phát biểu sau:

1.Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

2.Muối phenylamoni clorua tác dụng được với dung dịch NaOH.

3.Chất béo được gọi chung là triglixerit.

4.Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.

5.Cá mè có mùi tanh là do chứa nhiều trimetylamin.

6.Công thức phân tử của axit glutamic là C 5 H 9 O 4 N

Số phát biểu đúng là

Câu 28 :

Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của m là

Câu 29 :

Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO 3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là

Câu 30 :

Đun nóng m gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m+1,4) gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 2m gam X, thu được 23,52 lít khí CO 2 (đktc). Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 31 :

Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 32 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 amin X, Y, Z bằng 1 lượng không khí vừa đủ (Biết 1/5 thể tích là oxi, còn lại là nitơ) thu được 26,4 gam CO 2 , 18,9 gam H 2 O, 104,16 lít N 2 (đktc). Giá trị m là

Câu 33 :

Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO 3 ) 2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X (vẫn còn màu xanh) và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh Fe vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và khối lượng thanh Fe giảm 2,6 gam. Giá trị của x là

Câu 34 :

Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al 2 O 3 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H 2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH) 3 phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của a là

Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C 2 H 2 ; 0,15 mol C 2 H 4 ; 0,2 mol C 2 H 6 và 0,3 mol H 2 . Đun nóng X với bột Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được khối lượng CO 2

Câu 36 :

Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại Ba vào nước thu được dung dịch A. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch A thu được b gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng dung dịch A giảm 7,42 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của a và b lần lượt là

Câu 37 :

Cho 3,825 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 0,52M và H 2 SO 4 0,14M, thu được dung dịch X và khí H 2 . Cho 850 ml dung dịch NaOH 0,5M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,25 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH) 2 0,05M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 38 :

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO 2 , H 2 O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với

Câu 39 :

Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO 3 ) 2 và Al với 4,64 gam FeCO 3 thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO 4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có 0,01 mol H 2 .Thêm NaOH vào dung dịch Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc bỏ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 40 :

Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2 , H 2 O và N 2 , trong đó tổng khối lượng của CO 2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với