Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 18)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại tan được trong dung dịch NaOH là:
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là
Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh?
Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với khí N 2 ở nhiệt độ thường
Phát biểu nào sau đây đúng?
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Chất nào sau đây là amin bậc 3?
Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là:
Chọn phát biểu đúng:
Cho các anken sau: etilen (1), propen (2), but-2-en (3), 2-metylpropen (4), 2,3-đimetylbut-2-en (5). Các anken khi cộng nước ( , t o ) cho 1 sản phẩm duy nhất là
Cho 8 gam NaOH vào dung dịch chứa 0,25 mol Gly thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
Chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra hai muối là
Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O 2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của V là
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom?
Cho một luồng khí CO dư đi qua 13,92 gam Fe 3 O 4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam Fe. Giá trị của m là?
Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng nóng thu được 3,36 lít H 2 (đktc), dung dịch X và 10 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH 4 ) 2 SO 4 + BaCl 2 →
(2) CuSO 4 + Ba(NO 3 ) 2 →
(3) Na 2 SO 4 + BaCl 2 →
(4) H 2 SO 4 + BaSO 3 →
(5) (NH 4 ) 2 SO 4 + Ba(OH) 2 →
(6) Fe 2 (SO 4 ) 3 + Ba(NO 3 ) 2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
Có hai sơ đồ phản ứng: X C 2 H 4 (OH) 2 ; Y CH 2 =CHCH 2 OH. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện X và Y lần lượt là
Trường hợp nào sau đây không tạo ra CH 3 CHO?
Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol KOH. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m + 9,72 gam muối khan. Giá trị của m là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây?
Cho dãy các chất sau: H 2 N-CH 2 -COONa, C 6 H 5 NH 2 (anilin), ClH 3 N-CH 2 -COOC 2 H 5 , CH 3 NH 3 Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là
Cho từ từ dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch có chứa đồng thời b mol KAlO 2 và 2b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau:
Giá trị của a là
Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon –6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco. Số polime tổng hợp có trong dãy là:
Trộn 6,75 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe 3 O 4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe 3 O 4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 7,056 lít khí H 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
Trong các công thức sau: C 5 H 10 N 2 O 3 , C 8 H 14 N 2 O 4 , C 8 H 16 N 2 O 3 , C 6 H 13 N 3 O 3 , C 4 H 8 N 2 O 3 , C 7 H 12 N 2 O 5 và C 8 H 16 N 3 O 3. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH 2 và –COOH)
Hòa tan hoàn toàn 19,76 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol HCl thu được dung dịch Y và a mol khí H 2 . Cô cạn Y thu được 37,54 gam muối khan. Giá trị của a là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 3,875 mol O 2 , sinh ra 2,75 mol CO 2 và 2,55 mol H 2 O. Cho 21,45 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br 2 . Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch loãng chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, Cr, Cr 2 O 3 , Si, NaOH, NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là
Hỗn hợp X chứa CH 3 OH, C 2 H 5 OH, C 2 H 4 , C 3 H 6 và một axit đơn chức, mạch hở không no có một liên kết trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,56 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,5 mol O 2 thu được 0,52 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của axit có trong X gần nhất với
Thực hiện các thí nghiệm sau.
(1) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch NaAlO 2 hay Na[Al(OH) 4 ].
(2) Sục khí NH 3 đến dư vào dung dịch AlCl 3 .
(3) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl 3 .
(4) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 .
(5) Sục khí CO 2 vào dung dịch thủy tinh lỏng.
(6) Cho hỗn hợp chứa 1,5a mol Cu và a mol Fe 3 O 4 vào dung dịch HCl loãng dư.
Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp có chất rắn (kết tủa) không tan là.
Cho hợp chất mạch hở X có công thức C 2 H 4 O 2 . Nếu cho X tác dụng lần lượt với các chất hoặc dung dịch gồm: K, KOH, KHCO 3 , nước Br 2 , CH 3 OH thì có thể xảy ra tổng cộng bao nhiêu phản ứng?
Cho 19,03 gam hỗn hợp X gồm Na 2 O, K 2 O, CaO, BaO và Al (trong đó oxi chiếm 11,771% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là? (giả sử muối có dạng AlO 2 - )
Trong các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?
(1) Đường fructozơ có vị ngọt hơn đường mía.
(2) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc β – glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β – 1,6 – glicozit.
(3) Chất béo lỏng chứa nhiều axit béo không no như oleic, linoleic.
(4) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo ra axit gluconic.
(5) Bột ngọt có thành phần chính là muối đinatri của axit glutamic.
(6) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(7) Nilon–7 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit ω –aminoenantoic
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba khử được nước giải phóng khí H 2 .
(2) Dùng nước để dập tắt các đám cháy magiê.
(3) Cho CrO 3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam.
(4) Phèn chua có công thức là Na 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O.
(5) Trong môi trường kiềm, muối crom (III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom (VI).
(6). Các nguyên tố có 1e; 2e hoặc 3e ở lớp ngoài cùng (trừ Hidro và Bo) đều là kim loại.
Số nhận định đúng là
Hỗn hợp E chứa peptit X (Gly-Ala-Val); peptit Y (Gly 2 AlaVal); peptit Z (GlyAlaVal 3 ). Thủy phân hết 43,56 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T bằng lượng không khí vừa đủ (20% O 2 ; 80% N 2 ) sản phẩm cháy thu được có chứa 9,98 mol N 2 ; 35,88 gam K 2 CO 3 . Phần trăm số mol của Y trong E gần nhất với?
Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe 3 O 4 (0,02 mol), FeCl 2 và Fe(NO 3 ) 2 trong 560 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho AgNO 3 dư vào X thì có 0,76 mol AgNO 3 tham gia phản ứng thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với?
Hỗn hợp E gồm ba este đều mạch hở (M X <M Y <M Z , phân tử Y có bốn nguyên tử cacbon). Xà phòng hóa hoàn toàn 10,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Q gồm hai muối đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,17 mol CO 2 . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng 0,2 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 và 9,95 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Phần trăm khối lượng X trong E gần nhất với ?